Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn B.
Khi đốt cháy chất hữu cơ CxHyOz thì ta có mối quan hệ như sau:
nCO2 - nH2O = (k - 1)nX. Trong đó k là độ bất bão hòa của phân tử hợp chất hữu cơ.
Theo bài: b - c = 4a=>k = 5. Mặt khác X là trieste của glixerol với axit béo đơn chức, mạch hở. Do đó X có 2 liên kết => trong mạch C của axit.
Ta có:
=> m1 = 39 - 0,32 = 38,4 gam; m2 = 38,4 + 0,7.40 - 0,15.92 = 52,6 gam.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án A
Nhận thấy b-c= 5a → trong X có 6 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc COO và 3 liên kết π ở gốc hidrocacbon C=C
Như vậy để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 3 mol H2 → nX = 0,3 : 3 = 0,1 mol
Bảo toàn khối lương → mX = 89 - 0,3. 2= 88,4 gam
Khi tham gia phản ứng thủy phân → nC3H5(OH)3 = nX = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng → mchất rắn = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3
→ mchât rắn = 88,4 + 0,45. 40 - 0,1. 92 = 97,2 gam.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Vì nên trong X có chứa 6 liên kết pi với 3 liên kết pi ở 3 nhóm –COO và 3 liên kết pi ở mạch C của axit.
Ta có nH2 = 0,3 = 3nX nên 3nX = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng, ta có mX = meste – mH2 = 89 – 0,3.2 = 88,4g
Bảo toàn khối lượng, ta có (nglixerol = nX = 0,1 mol)
→ m2 = 88,4 + 0,45.40 – 0,1.92 = 97,2 g.
→ Đáp án D
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Công thức trieste của glixerol và axit đơn chức ,mạch hở là CnH2n-4-2kO6 (k: là số liên kết pi gốc axit)
CnH2n-4-2kO6 → nCO2 + (n -2 -k) H2O
x nx x(n - 2 - k) (mol)
nCO2−nH2O=5nX ⇒ nx - x (n – 2 – k) = 5x ⇒ k = 3
⇒ Công thức X là:CnH2n-10O6
CnH2n-10O6 + 3H2 → CnH2n-4O6
x 2x
Số mol H2: 3x = 0,3 ⇒ x = 0,1
Khối lượng X = mX' –mH2 = 89 – 2.0,3 = 88,4
(R-COO)3-C3H5 + 3NaOH → 3R-COONa + C3H5(OH)3
0,1 0,3mol 0,3 mol
Áp dụng định luật bảo toàn:
mchất rắn = mX + mNaOH - mC3H8O3 = 88,4 + 0,45.40 - 92.0,1 = 97,2
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án C
Nhận thấy b-c= 4a → trong X có 5 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc COO và 2 liên kết π ở gốc hidrocacbon C=C
Như vậy để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2 → nX = 0,18 : 2 = 0,09 mol
Bảo toàn khối lương → mX = 77,58 - 0,18. 2= 77,22 gam
Khi tham gia phản ứng thủy phân → nC3H5(OH)3 = nX = 0,09 mol
Bảo toàn khối lượng → mchất rắn = mX + mKOH - mC3H5(OH)3
→ mchât rắn = 77,22 + 0,3. 56 - 0,09. 92 = 85,74 gam.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Độ bất bão hòa của X = (b-c)/a + 1 = 5
=> X: CnH2n-8O6
CnH2n-8O6 + 2H2 → CnH2n-4O6
0,15 → 0,3
=> mX = mY – mH2 = 39- 0,3.2 = 38,4 (g)
mX + NaOH → muối + C3H5(OH)3
BTKL : m2 = 38,4 + 0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 (g)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án C
♦ giải đốt a mol X + O2
b mol CO2 + c mol H2O.
b – c = 4a ⇒ tương quan đốt: ∑nCO2 – ∑nH2O = (5 – 1).nX ||⇒ X có 5π.
trieste sẵn có 3πC=O ⇒ còn 2πC=C nữa ||⇒ X + 2H2 → Y.
có nX = ½.nH2 = 0,08 mol; mX = mY – mH2 = 20,48 gam.
♦ 20,48 gam X + 0,3 mol NaOH (có dư) → m2 gam c.rắn + 0,08 mol C3H5(OH)3.
||⇒ BTKL có m2 = 20,48 + 0,3 × 40 – 0,08 × 92 = 25,12 gam.
Chọn đáp án B
► Với HCHC chứa C, H và O thì nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).
||⇒ áp dụng: k – 1 = 5 ⇒ k = 6 = 3πC=O + 3πC=C ⇒ công H2 theo tỉ lệ 1 : 3