K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 6 2018

Chọn đáp án D

Đốt trimetylamin → X 

⇒ X chứa CO2, H2O và N2.

X + NaOH → thoát ra khí là N2

Bảo toàn nguyên tố Nitơ:

nN2 = ntrimetylamin = 0,1 mol 

⇒ V = 2,24 lít

12 tháng 5 2017

TN1: 1,22g X + HCl: 0,04 mol →

⇒   n N ( h h 1 )   =   n H C l   =   0 , 04   m o l .

TN2:  0 , 09   m o l   X   +   O 2   → CO 2 H 2 O N 2       +   B a O H 2   →   m   g ↓ BaCO 3 0 , 06 m o l ↑

⇒ n N 2   =   0 , 06   ⇒   n N ( h h 2 )   =   0 , 12   m o l   =   3 n N ( h h 1 )

⇒   m X ( T N 2 )   =   3 m X ( T N 1 )   =   3 , 66   g a m .

N t b   =   0 , 12 / 0 , 09   =   4 / 3   → X có chứa 1 amin đơn chức R N H 2   (a mol); amin còn lại là amin đa chức R ’ ( N H 2 ) n   (b mol) (Xét trong 3,66 gam X)

Tỉ lệ mol của 2 amin là 1: 2 → có 2 TH:

+ TH1: a + b = 0 , 09 b = 2 a ⇒ a = 0 , 03 b = 0 , 06

⇒   n N   =   0 , 12   =   0 , 03.1   +   0 , 06. n   ⇒   n   =   1 , 5   l o a i

+ TH2: a + b = 0 , 09 a = 2 b ⇒ a + b = 0 , 09 a = 2 b

⇒ n N = 0 , 12 = 0 , 06.1 + 0 , 03. n 0 , 06 R + 16 + 0 , 03 R ' + 16 n = 3 , 66     ⇒   n = 22 R + R ' = 58

⇒   n = 2 R = 15 ; R ' = 28

⇒   X   CH 3 NH 2 : 0 , 06   m o l C 2 H 4 NH 2 2 : 0 , 03   m o l   +   O 2   →   0 , 12   m o l   C O 2   +   B a O H 2   →   m   g   B a C O 3

m = 0,12.197 = 23,64 gam

Đáp án cần chọn là: A

22 tháng 2 2018

Chọn đáp án A

Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nC2H3NO = 2nN2 = 0,44 mol.

► Muối gồm 0,44 mol C2H4NO2Na và x mol CH2. Đốt cho (x + 0,66) mol CO2 và (x + 0,88) mol H2O.

mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44 × (x + 0,66) + 18 × (x + 0,88) = 56,04(g) x = 0,18 mol.

nAla = nCH2 = 0,18 mol nGly = 0,44 – 0,18 = 0,26 mol.

● nNaOH = nC2H3NO = 0,44 mol. Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mH2O.

m + 0,44 × 40 = m + 15,8 + mH2O mH2O = 1,8(g) nH2O = 0,1 mol. Đặt nA = a mol; nB = b mol.

nC2H3NO = 4a + 5b = 0,44 mol; nH2O = a + b = 0,1 mol || giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.

Đặt số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4) 0,06m + 0,04n = 0,18.

Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1 và n = 3 A là Gly3Ala.

► %mA = 0,06 × 260 ÷ (0,44 × 57 + 0,18 × 14 + 0,1 × 18) × 100% = 53,06% chọn A.

9 tháng 4 2019

Chọn đáp án A

Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nC2H3NO = 2nN2 = 0,44 mol.

► Muối gồm 0,44 mol C2H4NO2Na và x mol CH2. Đốt cho (x + 0,66) mol CO2 và (x + 0,88) mol H2O.

mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44 × (x + 0,66) + 18 × (x + 0,88) = 56,04(g) x = 0,18 mol.

nAla = nCH2 = 0,18 mol nGly = 0,44 – 0,18 = 0,26 mol.

● nNaOH = nC2H3NO = 0,44 mol. Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mH2O.

m + 0,44 × 40 = m + 15,8 + mH2O mH2O = 1,8(g) nH2O = 0,1 mol. Đặt nA = a mol; nB = b mol.

nC2H3NO = 4a + 5b = 0,44 mol; nH2O = a + b = 0,1 mol || giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.

Đặt số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4) 0,06m + 0,04n = 0,18.

Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1 và n = 3 A là Gly3Ala.

► %mA = 0,06 × 260 ÷ (0,44 × 57 + 0,18 × 14 + 0,1 × 18) × 100% = 53,06% chọn A.

1 tháng 5 2017

Chọn đáp án A

Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nC2H3NO = 2nN2 = 0,44 mol.

► Muối gồm 0,44 mol C2H4NO2Na và x mol CH2. Đốt cho (x + 0,66) mol CO2 và (x + 0,88) mol H2O.

mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44 × (x + 0,66) + 18 × (x + 0,88) = 56,04(g) x = 0,18 mol.

nAla = nCH2 = 0,18 mol nGly = 0,44 – 0,18 = 0,26 mol.

● nNaOH = nC2H3NO = 0,44 mol. Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mH2O.

m + 0,44 × 40 = m + 15,8 + mH2O mH2O = 1,8(g) nH2O = 0,1 mol. Đặt nA = a mol; nB = b mol.

nC2H3NO = 4a + 5b = 0,44 mol; nH2O = a + b = 0,1 mol || giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.

Đặt số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4) 0,06m + 0,04n = 0,18.

Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1 và n = 3 A là Gly3Ala.

► %mA = 0,06 × 260 ÷ (0,44 × 57 + 0,18 × 14 + 0,1 × 18) × 100% = 53,06% chọn A.

31 tháng 8 2017

Vì sau phản ứng với dung dịch brom dư, có khí thoát ra khỏi bình nên trong hỗn hợp X ban đầu có ankan.

Do đó trong hỗn hợp X có 1 hidrocacbon có số nguyên tử C trong phân tử nhỏ hơn 1,67 và 1 hidrocacbon có số nguyên tử C trong phân tử lớn hơn 1,67.

Mà anken luôn có số nguyên tử C trong phân tử lớn hơn hoặc bằng 2.

Nên ankan trong X có số nguyên tử C nhỏ hơn 1,67.

Suy ra ankan đó là CH4.

Gọi công thức của anken trong X là CnH2n.

Do đó 2 hidrocacbon trong X là CH4 và C3H6.

Đáp án C.

5 tháng 9 2019

Quy đổi hỗn hợp X thành:

C 2 H 3 O N :   0 , 44   m o l   T í n h   t u   n N 2   =   0 , 22   m o l C H 2 :   a   m o l H 2 O   :   b   m o l

Trong phản ứng thủy phân X:

X   +   N a O H   →   M u o i   +   H 2 O

Khối lượng muối tăng so với X chính là lượng NaOH trừ đi lượng H 2 O

= >   m N a O H   –   m H 2 O   =   15 , 8 = >   40.0 , 44   –   18 b   =   15 , 8 = >   b   =   0 , 1   m o l

Coi quá trình đốt cháy muối là quá trình đốt cháy X và NaOH ban đầu

n N a 2 C O 3   =   n N a O H   /   2   =   0 , 22   m o l

BTNT C =>  n C O 2   =   2 n C 2 H 3 O N   +   n C H 2   –   n N a 2 C O 3   =   2.0 , 44   +   a   –   0 , 22

= >   n C O 2   =   a   +   0 , 66   m o l

BTNT H  = >   n H 2 O   =   1 , 5. n C 2 H 3 O N   +   n C H 2   +   ½ .   n N a O H

= >   n H 2 O   =   1 , 5.0 , 44   +   a   +   0 , 5.0 , 44 = >   n H 2 O   =   a   +   0 , 88

∑   m C O 2 + H 2 O   =   a   +   0 , 66 .44   +   a   +   0 , 88 .18   =   56 , 04

=> a = 0,18 (mol)

=>   m X   =   0 , 44.57   +   0 , 18.14   +   0 , 1.18   =   29 , 4   g

Đặt x, y là số mol của A, B

    ∑ n X = x + y = b = 0 , 1 ∑ n NaOH = 4 x + 5 y = 0 , 44 = >   x = 0 , 06 y = 0 , 04

Đặt u, v là số mol của glyxin và analin

    ∑ n N = u + v = 0 , 44 ∑ n C = 2 u + 3 v = n C O 2 + n N a 2 C O 3 = 1 , 06 = >     u = 0 , 26 v = 0 , 18

A :   G l y p A l a 4 − p :   0 , 06   m o l B .   G l y q A l a 5 − q   :   0 , 04   m o l

= >   n G l y ­   =   0 , 06 p   +   0 , 04 q   =   0 , 26

=> 3p + 2q = 13

Vì p ≤ 4 và q ≤ 5 => p = 3 và q = 2 thỏa mãn

= >   B   l à   G l y 2 A l a 3

% m B   =   0 , 04.   345 /   29 , 4 ] .100 %   =   46 , 94 %   gần nhất với 47,50%

Đáp án cần chọn là: D

10 tháng 12 2019

Đáp án D

Quy đổi hỗn hợp X thành:

C2H3ON: 0,44 (mol) ( Tính từ nN2 = 0,22 mol)

CH2: a mol

H2O : b mol

Trong phản ứng thủy phân X:

X + NaOH Muối + H2O

Khối lượng muối tăng so với X chính là lượng NaOH trừ đi lượng H2O

=> mNaOH – mH2O = 15,8

=> 40.0,44 – 18b = 15,8

=> b = 0,1 (mol)

Coi quá trình đốt cháy muối là quá trình đốt cháy X và NaOH ban đầu

nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,22 (mol)

BTNT C => nCO2 = 2nC2H3ON + nCH2 – nNa2CO3 = 2.0,44 + a – 0,22

=> nCO2 = a + 0,66 (mol)

BTNT H => nH2O = 1,5nC2H3ON +nCH2 + ½. nNaOH

=> nH2O = 1,5.0,44 + a  + 0,5.0,44

=> nH2O = a + 0,88

∑ mCO2+H2O = (a + 0,66).44 + (a + 0,88).18 = 56,04

=> a = 0,18 (mol)

=> mX = 0,44.57 + 0,18.14 + 0,1.18 = 29,4 (g)

Đặt x , y là số mol của A, B

 A: (Gly)P(Ala)4-p: 0,06 (mol)

B. (Gly)q(Ala)5-q : 0,04 (mol)

=> nGly­ = 0,06p + 0,04q = 0,26

=> 3p  + 2q = 13

Vì p ≤ 4 và q ≤ 5 => p = 3 và q = 2 thỏa mãn

=> B là (Gly)2(Ala)3

%mB = [0,04. 345)/ 29,4].100% = 46,94% gần nhất với 47,50%

17 tháng 7 2018