K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 3 2019

Đáp án : C

Tỉ lệ thể tích cũng như tỉ lệ số mol. 

VCO2 : VH2O = nCO2/nH2O = 8/17

Số mol hỗn hợp amin: (nH2O - nCO2)/1,5 = (17 - 8)/1,5 = 6

Số nguyên tử C trung bình là: 8/6 = 1,3333 Vì hỗn hợp  đầu gồm 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp CH3NH2 và C2H5NH2     

=> Đáp án C

25 tháng 7 2019

Đáp án C

Tỉ lệ thể tích cũng như tỉ lệ số mol.

V C O 2  :   V H 2 O = n C O 2 : n H 2 O =  8/17

Số mol hỗn hợp amin: (  n H 2 O  –  n C O 2 )/1,5 = (17 - 8)/1,5 = 6

Số nguyên tử C trung bình là: 8/6 = 1,3333 Vì hỗn hợp đầu gồm 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp CH3NH2 và C2H5NH2

1 tháng 4 2017

Chọn B.

1 tháng 4 2017

Đáp án C

21 tháng 2 2017

nb1=nH2O=0.15(mol)

nb2=nCO2=0.15(mol)

nCO2=nH2O=> Este đơn chức có một nối đôi

=>CTTQ: CnH2nO2

CnH2nO2+(3n-2)/2O2-->nCO2+nH2O

0.15/n-------------------------0.15----0.15

=>3.7=(14n+32)x0.15/n==>n=3==>C3H6O2

27 tháng 6 2018
không tác dụng với Na, tác dụng với NaOH => este

tác dụng với NaOH có thể theo tỉ lệ 1 : 1 hay 1 : 2 => este của phenol

đốt cháy 1 phân tử gam X cho 7 phân tử gam CO2 => este co 7C

=> HCOOC6H5
Vậy ta chọn C
7 tháng 6 2017

Đề sai: 4.5g amin mới đúng

Đặt CTPT của amin là: CxHyN

nN2=1.12/22.4=0.05mol

Ta có :2CxHyN -----> 1N2

0.05

nCxHyN = 2*nN2=2*0.05=0.1 mol

=>MCxHyN = 4.5/0.1=45g

Ta có :12x+y+14=45

<=> 12x+y =31

=> x=2;y=7

=>Đáp án B

11 tháng 9 2016

 m H2O + m CO2 = 18,6 
n CO2 = 2.0,2 - 0,1 = 0,3 mol 
=> n H2O = 0,3 mol 
n O = (9 - 12.0,3 - 2.0,3)/16 = 0,3 
=> X có dạng (CH2O)n 
đủ để ra B rồi đó. 
còn không n Ag = 0,02 => n X = 0,01 
=> M X = 180 
=> C6H12O6

15 tháng 11 2017

C

Bài 1.1. Những phát biểu sau đây đúng hay sai ?a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– .c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.d) Hợp chất CH3COOC2H5  thuộc loại este.e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.Bài 2.Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân của nhau ?A. 2        ...
Đọc tiếp

Bài 1.

1. Những phát biểu sau đây đúng hay sai ?

a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.

b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– .

c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.

d) Hợp chất CH3COOC2H5  thuộc loại este.

e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.

Bài 2.

Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân của nhau ?

A. 2                        B. 3                C. 4                  D. 5.

Bài 3.

Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ta chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là :

A. HCOOC3H7.                             B. C2H5COOCH3.

C. CH3COOC2H5.                          D. HCOOC­3H5.

Bài 4.

Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2  trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với  H2 là 23. Tên của X là

A. etyl axetat.                          B. metyl axetat.

C. metyl propionate                  D. propyl fomat.

Bài 5.

Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và bazơ khác nhau ở điểm nào ?

Bài 6.

Đốt cháy hoàn toàn 7,4g este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (dktc) và 5,4g nước.

a) Xác định công thức phân tử của X.

b) Đun 7,4g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2g ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z.

7
19 tháng 7 2016

a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.                                                  S

b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– .                                          S

c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.                Đ

d) Hợp chất CH3COOC2H5  thuộc loại este.                                                                   Đ

e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.                                                  S

19 tháng 7 2016

Bài 2 :

CH3 – CH2 – COO – CH3

CH2 – COO – CH2 – CH3

HCOO – CH2 – CH2 – CH3