Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Phương pháp: Định luật bảo toàn năng lượng và bảo toàn động lượng trong phản ứng hát nhân
Cách giải :
Phương trình phản ứng
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần và định luật bảo toàn động lượng ta có
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Phương trình phản ứng:
R
88
226
a
→
H
2
4
e
+
X
86
224
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần và định luật bảo toàn động lượng ta có
p 2 = 2 K m
⇒ ∆ E = 4 , 8 + 4 226 . 4 , 8 ≈ 4 , 8 M e V
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Phương trình phản ứng: R 88 226 a → H 2 4 e + X 86 224
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần và định luật bảo toàn động lượng ta có
⇒ ∆ E = 4 , 8 + 4 226 . 4 , 8 ≈ 4 , 89 M e V
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Số hạt nhân Natri là \(N_0 = nN_Á = \frac{m}{A}N_A\)
Độ phóng xạ ban đầu \(H_0 = \lambda N_0 = \frac{\ln 2}{T}\frac{m}{A}N_A= 6,73.10^{16}.(Bq)\)
Chú ý là trong khi tính độ phóng xạ theo đơn vị "Bq" thì chu kì phải đổi sang đơn vị "giây" .
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
- Năng lượng tỏa ra khi 1 hạt nhân pôlôni phân rã là:
- Năng lượng tỏa ra khi 1 mg pôlôni phân rã hết là:
Đáp án A
Đơn vị độ phóng xạ H là Bq.