K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 1 2023

Giá trị trung bình chiều dày cuốn sách:

\(\overline{d}=\dfrac{2,3+2,4+2,5+2,4}{4}=2,4\left(cm\right)\) 

Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo này là:

\(\overline{\Delta d}=\dfrac{\Delta d_1+\Delta d_2+\Delta d_3+\Delta d_4}{4}=\dfrac{\left|d-d_1\right|+\left|d-d_2\right|+\left|d-d_3\right|+\left|d-d_4\right|}{4}\\ =\dfrac{0,1+0+0,1+0}{4}=0,05\left(cm\right)\)

24 tháng 11 2021

\(12,4\left(cm\right)=0,124m;0,6\left(cm\right)=0,006m\)

Sai số tỉ đối của phép đo là: \(\delta A=\dfrac{\Delta A}{\overline{A}}100\%=\dfrac{0,006}{0,124}100\%\approx4,8\%\)

27 tháng 11 2021

a

 

1 tháng 12 2021

B

 

16 tháng 10 2019

a) Nhờ bạn bấm máy tính kiểm tra nhé.

Giá trị trung bình của l:

\(\overline{l}=\frac{l_1+l_2+..+l_n}{n}=\frac{50+52+51+51+50}{5}=50,8\)

b) Sai số tuyệt đối \(\Delta A_1=\left|\overline{A}-A_1\right|;\Delta A_2=\left|\overline{A}-A_2\right|\)

Khi đó sai số tuyệt đối ở mỗi lần đo là

\(\Delta l_1=\left|\overline{I}-I_1\right|=\left|50,8-50\right|=0,8.\)

Tương tự cho 4 lần đo tiếp theo.

c) Sai số tuyệt đối trung bình

\(\overline{\Delta I}=\frac{\Delta I_1+\Delta I_2+..+\Delta I_5}{5}=...\)

d) Sai số tuyệt đối của phép đo \(\Delta l=\overline{\Delta l}+\Delta l'=\overline{\Delta l}+\frac{1}{2}\)số chia nhỏ nhât = ....

e) Sai số tỉ đối \(\delta l=\frac{\Delta l}{\overline{l}}.100\%\)

9 tháng 1

a. Sai số tuyệt đối và sai số tỷ đối:

Ta tính tổng độ sai số của các giá trị đo lượng thực như sau:

Sai sốĐộ sai số

0200mm
0200mm
1199mm
5200,05mm
1199,05mm

Tổng độ sai số = 0 + 0 + 1 + 5 + 1 = 7

Giá trị thực là 550mm, vậy sai số tuyệt đối = |550 - 500| = 100.

Tỷ đối sai số = (7/1000) x 100 = 0.7%.

b. Kết quả phép đo:

Sai số tuyệt đối: 100mmSai số tỷ đối: 0.7%

Vậy kết quả phép đo của chiều dài quyển sổ là 550mm với sai số tuyệt đối là 100mm và sai số tỷ đối là 0.7%.

9 tháng 1

a. Sai số tuyệt đối (MAD) và sai số tỷ đối (MAPE) được tính như sau:

Phép đo thực tế (TTT): 200,1mm, 200mm, 199mm, 200,05mm, 199,05mm

Phép đo lý thuyết (TDT): 200mm, 200mm, 200mm, 200mm, 200mm, 200mm

MAD = |(TTT - TDT)| = |(200,1 - 200), (200 - 200), (199 - 200), (200,05 - 200), (199,05 - 200)| = (0,1), 0, 1, 0, 1, 1 mm

MAPE = |(TTT - TDT)/TTT)|*100 = |(200,1 - 200)/200,1), (200 - 200)/200), (199 - 200)/199), (200,05 - 200)/200,05), (199,05 - 200)/199,05)|*100 = 0,05%, 0%, 0,05%, 0,05%, 0,05%

b. Kết quả phép đo:

Độ lỗi tuyệt đối tối đa: 1,1 mm (từ 0,1 mm tới 1,1 mm)Độ lỗi tỷ đối tối đa: 0,05% (từ 0% tới 0,05%)

Vậy độ lỗi tuyệt đối và tỷ đối tối đa của phép đo đo chiều dài quyển sách 5 lần là:

Độ lỗi tuyệt đối tối đa: 1,1 mmĐộ lỗi tỷ đối tối đa: 0,05%
17 tháng 11 2021

B

 

9 tháng 2 2019

Sai số ngẫu nhiên được xác định như sau:

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

Trong đó:

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

Sai số dụng cụ Δt’ thông thường có thể lấy bằng nửa hoặc một độ chia nhỏ nhất. Ở đây, qua giá trị trong bảng ta thấy phép đo thời gian có sai số dụng cụ với độ chia nhỏ nhất là 0,001s → Δt’ = 0,001s

Tính toán ta thu được bảng số liệu sau:

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10