K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 5 2019

Đáp án: A

16 tháng 11 2021

Tham khảo:

Những bệnh nguy hiểm do virus gây ra thường gặp. Sởi, quai bị, Rubella: Sởi là một bệnh truyền nhiễm cấp tính do virus gây ra với các triệu chứng sốt, phát ban, chảy nước mũi, ho, mắt đỏ. Sởi dễ dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong, bao gồm viêm não ở trẻ em và viêm phổi ở người lớn

16 tháng 11 2021

Những bệnh nguy hiểm do virus gây ra thường gặp. Sởi, quai bị, Rubella: Sởi là một bệnh truyền nhiễm cấp tính do virus gây ra với các triệu chứng sốt, phát ban, chảy nước mũi, ho, mắt đỏ. Sởi dễ dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong, bao gồm viêm não ở trẻ em và viêm phổi ở người lớn

15 tháng 4 2022

Một số bệnh (ví dụ như: Sốt xuất huyết) do virus gây ra ở người và động vật, nhưng qua trung gian truyền bệnh là một số loài côn trùng. Khi côn trùng hút máu của người hoặc động vật mang mầm bệnh, sau đó trong quá trình hút máu của người hoặc động vật không mang bệnh, bằng nhiều cách có thể qua đường máu, nước bọt,... chúng lại truyền mầm bệnh đó cho người khác, gây nên các đại dịch do virus.

Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về virut kí sinh ở thực vật? A. Virut kí sinh ở thực vật xâm nhập vào tế bào thực vật thông qua thụ thể đặc hiệu trên bề mặt của tế bào thực vật B. Virut kí sinh ở thực vật xâm nhập vào tế bào thực vật qua cầu sinh chất nối giữa các tế bào thực vật C. Côn trùng khi chích vào cơ thể thực vật đã giúp virut kí sinh thực vật xâm nhập vào tế bào thực vật D. Cả...
Đọc tiếp

Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về virut kí sinh ở thực vật?

A. Virut kí sinh ở thực vật xâm nhập vào tế bào thực vật thông qua thụ thể đặc hiệu trên bề mặt của tế bào thực vật

B. Virut kí sinh ở thực vật xâm nhập vào tế bào thực vật qua cầu sinh chất nối giữa các tế bào thực vật

C. Côn trùng khi chích vào cơ thể thực vật đã giúp virut kí sinh thực vật xâm nhập vào tế bào thực vật

D. Cả A, B và C

Câu 2: Chọn giống cây trồng sạch bệnh, vệ sinh đồng ruộng và tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh là những biện pháp tốt nhất để có các sản phẩm trồng trọt không nhiễm virut. Lí do cốt lõi là vì

A. Các biện pháp này dễ làm, không tốn nhiều công sức

B. Chưa có thuốc chống virut kí sinh ở thực vật

C. Thuốc chống virut kí sinh ở thực vật có giá rất đắt

D. Cả A, B và C

Câu 3: Virut kí sinh ở côn trùng là

A. Virut có vật chủ là côn trùng

B. Bám trên cơ thể côn trùng

C. Chỉ kí sinh ở côn trùng

D. Cả B và C

Câu 4: Điều nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế lây truyền của virut kí sinh ở những loại côn trùng ăn lá cây?

A. Côn trùng ăn lá cây chứa virut

B. Chất kiềm trong ruột côn trùng phân giải thể bọc, giải phóng virut

C. Virut xâm nhập vào cơ thể côn trùng qua tế bào ruột hoặc qua dịch bạch huyết của côn trùng

D. Virut xâm nhập qua da của côn trùng

Câu 5: Điều nào sau đây không đúng khi nói về cách phòng chống những bệnh virut ở người?

A. Sống cách li hoàn toàn với động vật

B. Tiêu diệt những động vật trung gian truyền bệnh như muỗi anophen, muỗi vằn…

C. Phun thuốc diệt côn trùng là động vật trung gian truyền bệnh

D. Dùng thức ăn, đồ uống không có mầm bệnh là các virut

Câu 6: Inteferon có những khả năng nào sau đây?

A. Chống virut

B. Chống tế bào ung thư

C. Tăng cường khả năng miễn dịch

D. Cả A, B và C

Câu 7: Điều nào sau đây không đúng về gen IFN?

A. Tế bào của người có gen IFN

B. Hệ gen của phago λ không chứa gen IFN

C. Có thể sử dụng kĩ thuật di truyền để gắn gen IFN vào hệ gen của virut

D. Trong sản xuất inteferon, người ta găn gen IFN vào hệ gen của vi khuẩn

Câu 8: Điều nào sau đây là đúng về thuốc trừ sâu từ virut?

A. Là thuốc trừ sâu bị nhiễm virut

B. Là thuốc trừ sâu sử dụng để tiêu diệt virut

C. Là chế phẩm chứa virut mà những virut này gây hại cho một số sâu hại nhất định; chế phẩm này được sử dụng làm thuốc trừ sâu

D. Là chế phẩm gồm những hợp chất là protein mà các protein này được tạo nên từ những gen thuộc hệ gen của virut

2
21 tháng 4 2019

Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về virut kí sinh ở thực vật?

A. Virut kí sinh ở thực vật xâm nhập vào tế bào thực vật thông qua thụ thể đặc hiệu trên bề mặt của tế bào thực vật

B. Virut kí sinh ở thực vật xâm nhập vào tế bào thực vật qua cầu sinh chất nối giữa các tế bào thực vật

C. Côn trùng khi chích vào cơ thể thực vật đã giúp virut kí sinh thực vật xâm nhập vào tế bào thực vật

D. Cả A, B và C

Câu 2: Chọn giống cây trồng sạch bệnh, vệ sinh đồng ruộng và tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh là những biện pháp tốt nhất để có các sản phẩm trồng trọt không nhiễm virut. Lí do cốt lõi là vì

A. Các biện pháp này dễ làm, không tốn nhiều công sức

B. Chưa có thuốc chống virut kí sinh ở thực vật

C. Thuốc chống virut kí sinh ở thực vật có giá rất đắt

D. Cả A, B và C

Câu 3: Virut kí sinh ở côn trùng là

A. Virut có vật chủ là côn trùng

B. Bám trên cơ thể côn trùng

C. Chỉ kí sinh ở côn trùng

D. Cả B và C

Câu 4: Điều nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế lây truyền của virut kí sinh ở những loại côn trùng ăn lá cây?

A. Côn trùng ăn lá cây chứa virut

B. Chất kiềm trong ruột côn trùng phân giải thể bọc, giải phóng virut

C. Virut xâm nhập vào cơ thể côn trùng qua tế bào ruột hoặc qua dịch bạch huyết của côn trùng

D. Virut xâm nhập qua da của côn trùng

Câu 5: Điều nào sau đây không đúng khi nói về cách phòng chống những bệnh virut ở người?

A. Sống cách li hoàn toàn với động vật

B. Tiêu diệt những động vật trung gian truyền bệnh như muỗi anophen, muỗi vằn…

C. Phun thuốc diệt côn trùng là động vật trung gian truyền bệnh

D. Dùng thức ăn, đồ uống không có mầm bệnh là các virut

Câu 6: Inteferon có những khả năng nào sau đây?

A. Chống virut

B. Chống tế bào ung thư

C. Tăng cường khả năng miễn dịch

D. Cả A, B và C

Câu 7: Điều nào sau đây không đúng về gen IFN?

A. Tế bào của người có gen IFN

B. Hệ gen của phago λ không chứa gen IFN

C. Có thể sử dụng kĩ thuật di truyền để gắn gen IFN vào hệ gen của virut

D. Trong sản xuất inteferon, người ta găn gen IFN vào hệ gen của vi khuẩn

Câu 8: Điều nào sau đây là đúng về thuốc trừ sâu từ virut?

A. Là thuốc trừ sâu bị nhiễm virut

B. Là thuốc trừ sâu sử dụng để tiêu diệt virut

C. Là chế phẩm chứa virut mà những virut này gây hại cho một số sâu hại nhất định; chế phẩm này được sử dụng làm thuốc trừ sâu

D. Là chế phẩm gồm những hợp chất là protein mà các protein này được tạo nên từ những gen thuộc hệ gen của virut

24 tháng 4 2019

Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về virut kí sinh ở thực vật?

A. Virut kí sinh ở thực vật xâm nhập vào tế bào thực vật thông qua thụ thể đặc hiệu trên bề mặt của tế bào thực vật

B. Virut kí sinh ở thực vật xâm nhập vào tế bào thực vật qua cầu sinh chất nối giữa các tế bào thực vật

C. Côn trùng khi chích vào cơ thể thực vật đã giúp virut kí sinh thực vật xâm nhập vào tế bào thực vật

D. Cả A, B và C

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 2: Chọn giống cây trồng sạch bệnh, vệ sinh đồng ruộng và tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh là những biện pháp tốt nhất để có các sản phẩm trồng trọt không nhiễm virut. Lí do cốt lõi là vì

A. Các biện pháp này dễ làm, không tốn nhiều công sức

B. Chưa có thuốc chống virut kí sinh ở thực vật

C. Thuốc chống virut kí sinh ở thực vật có giá rất đắt

D. Cả A, B và C

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 3: Virut kí sinh ở côn trùng là

A. Virut có vật chủ là côn trùng

B. Bám trên cơ thể côn trùng

C. Chỉ kí sinh ở côn trùng

D. Cả B và C

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 4: Điều nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế lây truyền của virut kí sinh ở những loại côn trùng ăn lá cây?

A. Côn trùng ăn lá cây chứa virut

B. Chất kiềm trong ruột côn trùng phân giải thể bọc, giải phóng virut

C. Virut xâm nhập vào cơ thể côn trùng qua tế bào ruột hoặc qua dịch bạch huyết của côn trùng

D. Virut xâm nhập qua da của côn trùng

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 5: Điều nào sau đây không đúng khi nói về cách phòng chống những bệnh virut ở người?

A. Sống cách li hoàn toàn với động vật

B. Tiêu diệt những động vật trung gian truyền bệnh như muỗi anophen, muỗi vằn…

C. Phun thuốc diệt côn trùng là động vật trung gian truyền bệnh

D. Dùng thức ăn, đồ uống không có mầm bệnh là các virut

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 6: Inteferon có những khả năng nào sau đây?

A. Chống virut

B. Chống tế bào ung thư

C. Tăng cường khả năng miễn dịch

D. Cả A, B và C

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 7: Điều nào sau đây không đúng về gen IFN?

A. Tế bào của người có gen IFN

B. Hệ gen của phago λ không chứa gen IFN

C. Có thể sử dụng kĩ thuật di truyền để gắn gen IFN vào hệ gen của virut

D. Trong sản xuất inteferon, người ta găn gen IFN vào hệ gen của vi khuẩn

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 8: Điều nào sau đây là đúng về thuốc trừ sâu từ virut?

A. Là thuốc trừ sâu bị nhiễm virut

B. Là thuốc trừ sâu sử dụng để tiêu diệt virut

C. Là chế phẩm chứa virut mà những virut này gây hại cho một số sâu hại nhất định; chế phẩm này được sử dụng làm thuốc trừ sâu

D. Là chế phẩm gồm những hợp chất là protein mà các protein này được tạo nên từ những gen thuộc hệ gen của virut

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

24 tháng 12 2021

B

1 tháng 2 2023

Con đường lây nhiễm virus ở thực vật qua côn trùng: 

Khi côn trùng đốt vào cây bị nhiễm virus, virus sẽ theo thức ăn đi vào trong cơ thể của côn trùng. Tại đây virus xâm nhập bào tuyến nước bọt. Sau đó, khi côn trùng đốt vào tế bào sạch virus thì virus từ tuyến nước bọt ,qua kênh nước bọt của côn trùng xâm nhập vào tế bào đó.

17 tháng 5 2016

1. Chu trình nhân lên của virut trong tế bào bao gồm 5 giai đoạn.

Năm giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào gồm:
- Giai đoạn hấp thụ: Nhờ glicôprôtêin đặc hiệu bám lên thụ thể bề mặt của tế bào, nếu không thì virut không bám được vào.
- Giai đoạn xâm nhập: Đối với phagơ enzim lizôzim phá hủy thành tế bào để bơm axit nuclêic vào tế bào chất. Đối với virut động vật đưa cả nuclêôcapsit vào tế bào chất sau đó “cởi vỏ” để giải phóng axit nuclêic. 
- Giai đoạn sinh tổng hợp: Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin cho riêng mình.
- Giai đoạn phóng thích: Virut phá vỡ tế bào ồ ạt chui ra ngoài. Khi
virut nhân lên làm tan tế bào thì gọi là chu trình tan.

Mỗi loại virut chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định vì:

- Virus muốn xâm nhập được vào tế bào phải trải qua bước hấp phụ, bám vào bề mặt tế bào chủ 
- Điều kiện bám: phải hình thành mối liên kết đặc hiệu giữa gai glicoprotein của virus với thụ thể trên bề mặt tế bào chủ 
- Virus khác nhau thì cấu trúc các gai glicoprotein cũng khác nhau, tế bào chủ khác nhau thì thụ thể trên bề mặt tế bào cũng khác nhau 

2. Cần phải nhận thức và thái độ để phòng tránh lây nhiễm HIV:
Hiện nay chưa có vacxin phòng HIV hữu hiệu, cho nên cần phải có lối sống lành mạnh, loại trừ các tệ nạn xă hội. Đảm bảo vệ sinh khi truyền máu, ghép tạng, không xăm mình và không tiêm chích ma túy. Khi mẹ đã bị nhiễm HIV thì không nên sinh con.
 

 

17 tháng 5 2016

Câu 1: Chu trình nhân lên của virut trong tế bào chủ:

 a.Giai đoạn hấp phụ:

- Gai glicoprotein của virut phải đặc hiệu với thụ thể bề mặt của tế bào chủ thì VR mới bám vào được.

b.Giai đoạn xâm nhập:

- Đối với phago:enzim lizozim phá hủy thành tế bào để bơm axit nucleic vào tế bào chất,còn vỏ nằm bên ngoài

- Đối với VR động vật:đưa cả nucleocapsit vào tế bào chất,sau đó “cỏi vỏ”

c.Giai đoạn sinh tổng hợp

- VR sử sụng nguyên liệu và enzim của tế bào chủ để sinh tổng hợp axit nucleic và vỏ protein cho riêng mình

 d.Giai đoạn lắp ráp

- Lắp axit nucleic vào vỏ protein để tạo thành VR hoàn chỉnh

e.Giai đoạn phóng thích

- VR sẽ phá võ tế bào và phóng thích ra ngoài:

- Nếu VR làm tan tế bào gọi là VR độc.

- Nếu VR không làm tan tế bào gọi là VR ôn hòa.

* Mỗi loại VR chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định vì trên bề mặt tế bào chủ có các thụ thể mang tính đặc hiệu đối với mối loại VR

Câu 2: Nhận thức và thái độ để phòng tránh lây nhiễm HIV:

- Có lối sống lành mạnh,quan hệ tình dục an toàn,vệ sinh y tế,loại trừ các tệ nạn xã hội….

- Không phân biệt đối xử với bệnh nhân HIV, cần chăm sóc, động viên để họ vượt qua mặt cảm, không bi quan chán nản…

9 tháng 10 2022

Câu 1:

a) - Cầu sinh chất là protein dạng ống , nối các tế bào với nhau, có chức năng truyền thông tin, vật chất như các phân tử nhỏ giữa các tế bào.

-Đặc điểm này trở thành bất lợi khi virus xâm nhập vào tế bào, chúng có thể nhanh chóng truyền từ tế bào này sang tế bào khác. Thậm chí một số virus có thể kích hoạt tế bào tiết ra các protein làm mở rộng cầu sinh chất. Chính vì vậy, virus nhanh chóng phát tán trong toàn bộ cây.

b) -Khi bị tác nhân gây bệnh xâm nhập, tế bào có cơ chế nhận biết các tác nhân gây bệnh, hoạt hóa chương trình tự chết của tế bào (đáp ứng quá mẫn) và tiết ra các chất kháng lại tác nhân gây bệnh nhằm ngăn cản sự phát tán của tác nhân đó. 

-Các tế bào cũng khởi động hệ thống chống chịu toàn cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh và có tác dụng kéo dài nhiều ngày. 

Bạn tham khảo ! 

 

9 tháng 4 2018

Giai đoạn sinh tổng hợp của virut:

I à  sai Sau khi tổng hợp lõi và vỏ, virut sẽ lắp axit nuclêic vào prôtêin để tạo virut ∈  thuộc giai đoạn lắp ráp.                                                 

II à sai, Chỉ tổng hợp axit nuclêic cho virut. Virut còn tổng hợp prôtêin cho virut nữa.

III à sai, Chỉ tổng hợp protein cho virut.

IV à sai, Giải phóng bộ gen của virut vào tế bào chủ ∈ giai đoạn xâm nhập.

V à đúng, Tổng hợp lõi (axit nucleic) và vỏ của virut.

Đáp án A