K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 7 2017

Đáp án : D

Kiểu gen cả 2 trường hợp giống nhau

Kiểu hình ở F1 của trội hoàn toàn là 100% trội còn ở trội không hoàn toàn lại là 100% trung gian

Ở F1 tỉ lệ kiểu hình của trội hoàn toàn và không hoàn toàn lần lượt là 3 trội: 1 lặn và 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn

14 tháng 3 2019

Đáp án : D

Các nhận định đúng là 2 và 4

Phân li độc lập :

P : AABB x aabb

F1 : AaBb ó kiểu hình A-B-

F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Liên kết gen hoàn toàn :

 P :   A B A B × a b a b

F1 : A B a b  ó kiểu hình A-B-

F2 : 3A-B- : 1 aabb

1 sai vì ở F1 cả 2 đều là 100% A-B-

3 sai vì đối với mỗi tính trạng, tỉ lệ kiểu hình ở F2 đều là 3 :1

9 tháng 8 2019

 

Phân ly độc lập

Liên kết gen hoàn toàn

Tỷ lệ kiểu hình F1

100% trội 2 tính trạng

100% trội 2 tính trạng

Tỷ lệ kiểu hình F2

9:3:3:1

1:2:1 hoặc 3:1

Tỷ lệ kiểu gen ở F2

(1:2:1) x (1:2:1)

1:2:1

Tỷ lệ kiểu hình với 1 cặp tính trạng ở F2

3:1

3:1

Số lượng biến dị tổ hợp ở F2

2

F1 dị hợp đều – F2 : 1

F1 dị hợp chéo – F2 : 2


Đáp án D 

11 tháng 8 2017

Đáp án D

F1 dị hợp tử tự thụ phấn, F2 cho tỉ lệ kiểu gen và  tỉ lệ kiểu hình giống nhau  => 2 đúng , 3 sai

P thuần chủng khác nhau về kiểu gen, F1 đồng tính về tính trạng trung gian=> 4 sai

Kiều hình trội chỉ do 1 kiểu gen AA quy đinh , trong  quy luật di truyền trội lặn không hoàn  toàn thì một kiểu hình quy định một kiểu tính trạng => 5 sai

1, 2 đúng

15 tháng 3 2019

Đáp án : C

Vậy các nhận định đúng là: 2,4

10 tháng 2 2019

Đáp án C

F1 tự thụ phấn tạo 4 loại kiểu hình → F1 dị hợp 2cặp gen.

Quy ước:

A- Thân cao; a- thân thấp

B- chín sớm; b- chín muộn

Thân thấp, chín muộn = 9% ≠6,25% → hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn →ab=0,3 là giao tử liên kết.

tỷ lệ giao tử AB=ab=0,3; Ab=aB = 0,2

A-B-=0,59; A-bb=aaB-=0,16

I đúng, tỷ lệ đồng hợp là 2× 0,32 + 2×0,22 = 26%

II sai, tỷ lệ đồng hợp về 1 cặp gen ở F2

III đúng, tỷ lệ thân cao, chín sớm đồng hợp là:  tỷ lệ thân cao, chín sớm = 0,5 + aabb=0,59

Tỷ lệ cần tính là 0,09/0,59≈15,25%

IV sai, tỷ lệ trội về 1 trong 2 tính trạng : A-bb +aaB - = 0,32

31 tháng 12 2019

Đáp án A

Theo giả thuyết: Tính trạng thứ 1: A trội hoàn toàn so với a

Tính trạng thứ 2: B trội hoàn toàn so với b

Pt/c và tương phản → F1 → F2: kiểu hình lặn (aabb) = 0,04

aabb/F2 = 0,04 = 0,2 (a, b)/F1 × 0,2 (a, b)/F1

Mà: F1 (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,2 < 25% là giao tử hoán vị  

→ Tỷ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội (A-B-) = 50% + aabb = 54%

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 . Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 . Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

  Xét các kết luận dưới đây:

  (1) Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

  (2) Cây F1 cho quả nặng 90g.

  (3) Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

  (4) Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.

  (5) Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như  F2

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

1
18 tháng 7 2018

Chọn B

Alen trội làm tăng 10g

Nặng nhất 120g, nhẹ nhất 60g à có 3 gen không alen tác động lên khối lượng quả

P : AABBDD x aabbdd

F1 : AaBbDd

F1 x F1 à F2 :

(1) Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình. à sai

Số KG = 33 = 27 ; số KH = 7

(2) Cây F1 cho quả nặng 90g. à đúng

(3) Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen). à Sai, F1 có 3alen trội, là 1 trong 27KG

(4) Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32. à đúng

70g = 1 alen trội = C16/43 = 3/32

(5) Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2 à đúng

Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A,B) qui định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B qui định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào qui định kiểu hình hoa trắng. Alen D qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d qui định quả chua. Các gen năm trên nhiễm sắc thể thường.Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn ; F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau:...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A,B) qui định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B qui định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào qui định kiểu hình hoa trắng. Alen D qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d qui định quả chua. Các gen năm trên nhiễm sắc thể thường.Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn ; F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 37,5% đỏ ngọt: 31,25%hồng, ngọt: 18,75% đỏ,chua: 6,25% hồng,chua: 6,25% trắng,ngọt. Các nhận định đối với phép lai trên là

(1) Ba cặp gen qui định hai cặp tính trạng trên nằm trên 3 cặp NST thường,phân li độc lập

(2) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết hoàn toàn với cặp gen qui định vị quả

(3) Một trong các cặp gen qui định màu hoa liên kết không hoàn toàn với cặp gen qui định vị quả, xảy ra hoán vị gen với tần số 20%

(4) Kiểu gen của F1 Ad/aD Bb hoặc Bd/bD Aa, f=0,2

(5) Kiểu gen của F1 AD/ad Bb hoặc BD/bd Aa, f=0,2

(6) Kiểu gen của F1 Ad/aD Bb hoặc Bd/bDAa

Số nhận định đúng là 

A. 2

B.3

C. 4

D. 1

1
13 tháng 12 2017

Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình ta có 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng

ð Màu sắc do hai gen không alen tương tác với nhau

Xét tính trạng vị quả có 3 ngọt : 1 chua

Ta có tỉ lệ phân li (9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng)(  3 ngọt : 1 chua) khác với tỉ lệ phân li của đề bài nên ta có => gen vị quả liên kết với gen quy định màu sắc hoa

ð Dd liên kết với cặp Aa hoặc Dd liên kết với Bb

Đời con không xuất hiện kiểu hình lặn trắng chua => không tạo ra giao tử abd ở cả hai giới => kiểu gen của F1 có thể là Ad/aD Bb hoặc Bd/bDAa và không có hoán vị gen

Đáp án A