K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 7 2019

Đáp án A

Phép lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về ba cặp gen, F1 thu được 100% cây cao, hạt đục => F1 dị hợp về tất cả các cặp gen.

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Cây cao : cây thấp = (912 + 227) : 76 = 15 : 1. => Tính trạng chiều cao cây di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp, 2 cặp gen cùng tác động quy định tính trạng, aabb cho cây thấp còn các kiểu gen còn lại cho cây cao.

Hạt đục : hạt trong = 912 : (227 + 76) = 3 : 1.

Quy ước: D – hạt đục; d – hạt trong.

Tỉ lệ phân li chung của 2 kiểu hình là: 912 : 227 : 76 = 12 : 3 : 1 < (15 : 1) x (3 : 1) => Một trong 2 gen A hoặc B nằm trên cùng 1 NST và liên kết hoàn toàn với gen D, còn gen còn lại nằm trên 1 NST thường khác.

Không thể xảy ra hoán vị gen với tần số 50% vì nếu có hoán vị gen sẽ tạo ra số kiểu hình tối đa là 2 x 2 = 4 kiểu hình, trong khi đó phép lai chỉ tạo ra 3 kiểu hình, không tạo ra cây thân thấp, hạt đục nên đây là liên kết gen chứ không phải hoán vị gen.

Cho lai hai cơ thể thực vật cùng loài và khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thuần chủng. F1 thu được 100% cây thân cao hoa đỏ, hạt tròn. Sau đó cho cây F1 lai với cây khác cùng loài thu được thế hệ lai gồm:   802 cây thân cao, quả vàng, hạt dài; 199 cây thân cao, quả vàng, hạt tròn;   798 cây thân thấp, quả đỏ, hạt tròn; 204 cây thân thấp, quả đỏ, hạt dài. Cho biết mỗi tính trạng...
Đọc tiếp

Cho lai hai cơ thể thực vật cùng loài và khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thuần chủng. F1 thu được 100% cây thân cao hoa đỏ, hạt tròn. Sau đó cho cây F1 lai với cây khác cùng loài thu được thế hệ lai gồm:

  802 cây thân cao, quả vàng, hạt dài; 199 cây thân cao, quả vàng, hạt tròn;

  798 cây thân thấp, quả đỏ, hạt tròn; 204 cây thân thấp, quả đỏ, hạt dài.

Cho biết mỗi tính trạng đều do 1 gen qui định. Cho các phát biểu sau:

I. Tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau.

II. Cả 3 cặp gen quy định các cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST.

III. F1 có xảy ra 2 trao đổi chéo đơn và 1 trao đổi chéo kép.

IV. F1 có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.

Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
18 tháng 4 2017

Lai hai cơ thể thực vật cùng loài và khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thuần chủng thu được F1 dị hợp tất cả các cặp gen.

Tính trạng thân cao, hoa đỏ, hạt tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa vàng, hạt dài.

Quy ước: A – thân cao, a – thân thấp; B – quả đỏ, b – quả vàng; D – hạt tròn, d – hạt vàng.

Xét riêng từng cặp tính trạng:

Thân cao : thân thấp

Quả đỏ : quả vàng

 

Hạt tròn : hạt dài

 

Vậy cây khác đem lai có kiểu gen là aabbdd.

Đây là phép lai phân tích nên tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử ở F1.

Thân cao, quả vàng, hạt dài A_bbdd chiếm tỉ lệ 0,4 => Tỉ lệ giao tử (Abd) = 0,4.

Thân cao, quả vàng, hạt tròn A_bbD_ chiểm tỉ lệ 0,1 => Tỉ lệ giao tử (AbD) = 0,1.

Thân thấp, quả đỏ, hạt tròn aaB_D_ chiểm tỉ lệ 0,4 => Tỉ lệ giao tử (aBD) = 0,4.

Thân thấp, quả đỏ, hạt dài aaB_dd chiếm tỉ lệ 0,1 => Tỉ lê giao tử (aBd) = 0,1.

Để tạo ra được 4 loại giao tử như trên thì 3 cặp gen này cùng nằm trên 1 NST, có xảy ra trao đổi chéo ở 1 điểm.

Ta thấy không tạo ra giao tử abdABDAbd = aBD = 0,4 > 0,25 nên ta thấy F1 có kiểu gen Abd//aBD trao đổi chéo xảy ra giữa gen B và gen D.

Vậy nội dung I, III, IV sai; nội dung II đúng.

22 tháng 2 2018

Đáp án B

Ở đời con không tạo ra kiểu hình hạt nhiều, chín muộn B_dd và hạt ít, chín sớm bbD_  Gen B, D liên kết hoàn toàn với nhau. Nội dung I sai.

Tỉ lệ cây thân thấp, hạt ít, chín muộn aabbdd = 0,09 = 0,3 × 0,3  Tỉ lệ giao tử abd tạo ra là 0,3.  Có hoán vị gen. Mà b, d liên kết hoàn toàn  3 gen A, B, D cùng nằm trên 1 NST, hoán vị gen xảy ra giữa A và a, tần số hoán vị là 40%. Nội dung II sai, nội dung III đúng.

Nội dung IV sai. Hoán vị gen xảy ra ở giữa A và a nên thứ tự các gen phải là ABD hoặc ADB, thứ tự BAD không thỏa mãn, gen BD không liên kết hoàn toàn.

Vậy có 1 nội dung đúng. 

Cho cây P thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 6 cây thân cao, hoa đỏ; 6 cây thân cao, hoa trắng; 3 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?   I. Tính trạng màu sắc hoa...
Đọc tiếp

Cho cây P thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 6 cây thân cao, hoa đỏ; 6 cây thân cao, hoa trắng; 3 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định và bị chi phối bởi quy luật tương tác gen kiểu bổ trợ.

  II. Ở F1 có 2 kiểu gen quy định thân cao, hoa trắng

  III. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ

  IV. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tự lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 cây thân cao, hoa đỏ; 1 cây thân cao, hoa trắng; 1 cây thân thấp, hoa đỏ; và 1 cây thân thấp, hoa trắng

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

1
26 tháng 4 2019

Đáp án C

Xét dự di truyền riêng của từng cặp tính trạng

-    Cao/thấp =12/4 = 3:1à cao là trội so với thấp, ta quy ước: A: cao » a: thấp à  P: Aa x Aa

-     Đỏ/trắng = 9:7 à  số tổ hợp giao tử = 9 + 7 = 16 = 4 x 4 à  màu sắc hoa bị chi phối bởi hai cặp gen (Bb, Dd) theo quy luật tương tác bổ sung à I đúng

à   P: BbDd  x  BbDd

Xét sự di truyền chung của 2 cặp tính trạng ta có F1 : 6 : 6 : 3 : 1

à số tổ hợp giao tử = 6 + 6 + 3 + 1 = 16

Nhận thấy số tổ hợp gen của 2 cặp gen bằng số tổ hợp của 3 cặp gen à  3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST (liên kết gen hoàn toàn).

Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên một cặp NST, Dd nằm trên một cặp NST khác

Kiểu hình: 2 cao, trắng : 1 thấp, trắng : 1 thấp, đỏ à IV sai.

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản  F 1  thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho  F 1  lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F 2  là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa...
Đọc tiếp

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản  F 1  thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho  F 1  lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F 2  là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ;1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?

I, Khi cho  F 1  tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

II, Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.

III, Khi cho  F 1  tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở  F 2  là 0,05

IV, Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.

V, Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.

VI, Tần số hoán vị gen 20%. 

A. (1), (2), (5), (6).

B. (1), (4), (5), (6).

C. (2), (3), (4), (6).

D. (1), (3), (5), (6).

1
14 tháng 9 2019

Đáp án: B

Ta có:

4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn.

4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn.

1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài.

1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài.

Ta có:

Cao : thấp = 1 : 1 ⇒ Aa ×× aa

Đỏ : vàng = 1 : 1 ⇒ Dd ×× dd

Tròn : dài = 1 : 1 ⇒ Bb ×× bb

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của chiều cao thân và màu sắc hoa có:

- (Cao : thấp)(đỏ : vàng) = 1: 1 : 1 :1 ⇒ hai gen phân li độc lập.

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa và hình dạng quả có:

- (Đỏ : vàng)(dài: tròn) = 1 : 1 :1 :1 ≠ tỉ lệ phân li của đề bài ⇒ hai gen liên kết với nhau.

Ta có cá thể có 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài (aa, bb, dd) = 1/20

⇒ bb, dd = (1/20) : 2 = 0,1

⇒ bd = 0,1

Tần số hoán vị gen = 0,1 × 2 = 20%.

I, Khi cho  F 1  tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025. → đúng, AaBbDd x AaBbDd → aabbdd = 1/4 x (0,1x0,1) = 0,0025

II, Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.

→ sai

III, Khi cho  F 1  tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F 2  là 0,05. → sai, aaB-dd = 1/4 x (0,25-0,01) = 0,06

IV, Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen. → đúng

V, Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả. → đúng

VI, Tần số hoán vị gen 20%. → đúng 

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ;1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1...
Đọc tiếp

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ;1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?

        I, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

        II, Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.

        III, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05

         IV, Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra  hoán vị gen.

        V, Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.

VI, Tần số hoán vị gen 20%.

A. (1), (2), (5), (6).

B. (1), (4), (5), (6).

C. (2), (3), (4), (6). 

D. (1), (3), (5), (6).

1
Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản  F 1  thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho  F 1  lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở  F 2  là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa...
Đọc tiếp

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản  F 1  thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho  F 1  lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở  F 2  là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?

(1) Khi cho  F 1  tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết hoàn toàn với cặp tính trạng màu sắc hoa.

(3) Khi cho  F 1  tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở  F 2  là 0,05.

(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.

(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.

(6) Tần số hoán vị gen 20%. 

A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

1
4 tháng 5 2019

Đáp án: C

Cây  F 1  dị hợp về 3 cặp gen

Thân cao/thân thấp 1:1

Hoa đỏ/hoa vàng = 1:1

Quả tròn/quả dài = 1:1

đây là phép lai phân tích.

Tỷ lệ kiểu hình: 4:4:4:4:1:1:1:1 = (4:4:1:1)(1:1) 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST

Tỷ lệ hoa đỏ quả dài = 4 hoa đỏ quả tròn 2 cặp gen quy định hai tính trạng này cùng nằm trên 1 cặp NST

Quy ước gen :

A- Thân cao, a - thân thấp

B- hoa đỏ; b- hoa vàng

D- quả tròn/d - quả dài

Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Tỷ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN là giao tử hoán vị

Kiểu gen của cây  F 1  là: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN (giao tử hoán vị = f/2)

Xét các phát biểu:

(1) đúng, nếu cho  F 1 tự thụ phấn tỷ lệ thấp, vàng, dài  = 0 , 05 2 = 0 , 00253

(2) sai

(3) sai, Khi cho  F 1  tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài (aaB-dd) ở F2 Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

(4) đúng

(5) đúng

(6) đúng

18 tháng 2 2019

Đáp án A

Khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản thì F1 dị hợp tất cả các cặp gen.

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Hạt nâu : hạt đen = 15 : 1 Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.

Quả ngọt : quả chua = 3 : 1 Quả ngọt trội hoàn toàn so với quả chua.

Vậy nội dung I đúng, nội dung II, III, IV đều sai.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen này nằm trên cặp NST số 2. Cho giao phấn giữa hai cây đều thuần chủng thu được F1 dị hợp về 3...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen này nằm trên cặp NST số 2. Cho giao phấn giữa hai cây đều thuần chủng thu được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỷ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu kết luận đúng trong những kết luận dưới đây:

(1) Tần số hoán vị gen là 40%.

(2) Cây F1 có kiểu gen  A B a b D d

(3) Cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F2 chiếm tỉ lệ 49,5%.

(4) Cây có kiểu hình cao, đỏ, dài chiếm tỉ lệ 16,5%.

(5) Cây có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 23,25%

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

1
2 tháng 12 2018

Đáp án D

F2 có 53,76% cây thân cao, hoa đỏ;

30,24% cây thân cao, hoa trắng;

10,24% cây thân thấp, hoa đỏ;

5.76% cây thân thấp, hoa trắng

84% thân cao : 16% thân thấp →a = √0,16 = 0,4 → A=0,6

64% hoa đỏ : 36% hoa trắng→b= √0,36 = 0,6 → B=0,4

Cấu trúc di truyền của quần thể F2 là: (0,36AA:0,48Aa:0,16aa)(0,16BB:0,48Bb:0,36bb)

(1) đúng. Các cây thân cao, hoa trắng thuần chủng ở F­2 chiếm tỉ lệ 0,36×0,36 = 12,96%.

(2) đúng. Trong số các cây thân cao, hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ

(3) đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 xác suất để được cây thuần chủng là  = 25%

(4) đúng. Nếu cho tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2: aa(0,16BB:0,48Bb) ↔ aa(1BB:3Bb)

Cho tự thụ phấn, tỷ lệ thân thấp hoa trắng là:

→ Phân ly kiểu hình của quần thể: 13 thân thấp, hoa đỏ : 3 thân thấp, hoa trắng

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quv định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen này nằm trên cặp NST số 2. Cho giao phấn giữa hai cây đều thuần chủng thu được F1 dị hợp về 3...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quv định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen này nằm trên cặp NST số 2. Cho giao phấn giữa hai cây đều thuần chủng thu được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, tròn đỏ cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỷ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần sổ bằng nhau, có bao nhiêu kết luận đúng trong những kết luận dưới đây:

I. Cây F1 có kiểu gen AB/ab Dd

II. Cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F2 chiếm tỉ lệ 49,5%.

III. Cây có kiểu hình cao, đỏ, dài chiếm tỉ lệ 16,5%.

IV. Cây có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 23,25%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
17 tháng 1 2019

Đáp án C

F1 dị hợp tất cả các cặp gen => Tỉ lệ quả tròn : quả dài = 3 : 1.

Gen A và B cùng nằm trên cặp NST tương đồng số 1, gen D nằm trên cặp NST tương đồng số 2 nên tính trạng kích thước thân và màu hoa phân li độc lập với tính trạng hình dạng quả.

Tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng (aabb) là: 4% x 4 = 16% = 0,4ab x 0,4ab.

 Tỉ lệ giao tử ab = 0,4 > 25% => Đây là giao tử liên kết. => Cây F1 có kiểu gen là AB//ab, tần số hoán vị gen là 20%.

Nội dung 1 đúng.

Cây có kiểu hình A_B_ chiếm tỉ lệ là: 0,5 + 0,16 = 0,66.

Cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F2 là: 0,66 x 0,75 = 49,5%. => Nội dung 2 đúng.

Cây có kiểu hình cao đỏ, dài chiếm tỉ lệ: 0,66 x 0,25 = 16,5% => Nội dung 3 đúng.

Cây có kiểu hình A_bb = aaB_ = 0,25 – 0,16 = 0,09.

Cây có kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ là:

(A_bb + aaB_)D_ + A_B_dd = 0,09 x 2 x 3/4 + 0,66 x 0,25 = 30%. => Nội dung 4 sai.

Có 3 nội dung đúng.