K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 2 2021

Đáp án D

\(2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O\\ NaOH + HCl \to NaCl + H_2O\\ 2NaOH + SO_3 \to Na_2SO_4 + H_2O\)

Chọn D nha em!

8 tháng 1 2022

B. Na2CO3+Ba(OH)2→2NaOH+↓BaCO3

8 tháng 1 2022

Đáp án D

Phương trình hóa học : $Na_2CO_3 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + 2NaOH$

$BaCO_3$ là chất kết tủa màu trắng

16 tháng 9 2023

Bài 2 : 

1) Trích mẫu thử

Nhúm quỳ tím vào 2 mẫu thử 

+ Quỳ Hóa đỏ : H2SO4

+ Quỳ hóa xanh : NaOH

2) Trích mẫu thử 

 Nhỏ dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử 

+ Mẫu thử tạo kết tủa trắng : Na2SO4

Pt : \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)

 Không hiện tượng : HCl

 Chúc bạn học tốt

16 tháng 9 2023

a) BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl

b) Ta có:

Số mol BaCl2 = n = C * V = 1M * 0.3L = 0.3 mol Số mol H2SO4 = n = C * V = 0.5M * 0.4L = 0.2 mol

Do phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 1:1 giữa BaCl2 và BaSO4, nên số mol BaSO4 tạo thành cũng là 0.3 mol.

Khối lượng mol của BaSO4 (molar mass) là 233.4 g/mol. Vậy khối lượng kết tủa trắng sau phản ứng là: m = n * M = 0.3 mol * 233.4 g/mol = 70.02 g

c) Để tính nồng độ mol chất tan sau phản ứng, ta phải xác định số mol của H2SO4 còn lại sau phản ứng. Vì phản ứng xảy ra theo tỉ lệ 1:1 giữa H2SO4 và BaCl2, nên số mol H2SO4 còn lại sau phản ứng cũng là 0.2 mol.

Thể tích dung dịch không thay đổi, nên nồng độ mol chất tan sau phản ứng cũng không thay đổi. Vậy nồng độ mol của H2SO4 sau phản ứng vẫn là 0.5M.

21 tháng 8 2017

Phương trình hóa học của phản ứng

a) Na2O + H2O→ 2NaOH. Natri hiđroxit.

K2O + H2O → 2KOH

b) SO2 + H2O → H2SO3. Axit sunfurơ.

SO3 + H2O → H2SO4. Axit sunfuric.

N2O5 + H2O → 2HNO3. Axit nitric.

c) NaOH + HCl → NaCl + H2O. Natri clorua.

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O. Nhôm sunfat.

d) Loại chất tạo thành ở a) (NaOH, KOH) là bazơ

Chất tan ở b) (H2SO4, H2SO3, HNO3) là axit

Chất tạo ra ở c(NaCl, Al2(SO4)3 là muối.

Nguyên nhân của sự khác biệt là ở câu a) và câu b: oxit bazơ tác dụng với nước tạo bazơ; còn oxit của phi kim tác dụng với nước tạo ra axit

e) Gọi tên sản phẩm

NaOH: natri hiđroxit

KOH: kali hiđroxit

H2SO3: axit sunfurơ

H2SO4: axit sunfuric

HNO3: axit nitric

NaCl: natri clorua

Al2(SO4)3: nhôm sunfat

4 tháng 11 2023

a)

- Những chất là oxit: CuO, SO3, Na2O, CO2, Fe2O3, ZnO, SO2, P2O5

- Những chất là oxit bazơ: 

+ CuO: Đồng (II) oxit

+ Na2O: Natri oxit

+ Fe2O3: Sắt (III) oxit

+ ZnO: Kẽm oxit

- Những chất là oxit axit:

+ SO3: Lưu huỳnh trioxit

+ CO2: Cacbon đioxit

+ SO2: Lưu huỳnh đioxit

+ P2O5: Điphotpho Pentaoxit

b) 

- Những chất là bazơ: NaOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3

- Những chất là bazơ tan:

+ NaOH: Natri hiđroxit

+ Ba(OH)2: Bari hiđroxit

- Những chất là bazơ không tan:

+ Cu(OH)2: Đồng (II) hiđroxit

+ Al(OH)3: Nhôm hiđroxit

c)

- Những chất là axit:

+ HCl: Axit clohidric

+ H2SO4: Axit surfuric

+ H3PO4: Axit photphoric

+ HNO3: Axit nitric

d)

- Những chất là muối:

+ CaCO3: Canxi cacbonat

+ ZnCl2: Kẽm clorua

+ Na3PO4: Natri photphat

+ KHCO3: Kali hiđrocacbonat
#HT

14 tháng 4 2022

1.

a, 

\(2HCl+Zn\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ H_2+PbO\underrightarrow{t^o}Pb+H_2O\\ 2H_2O\underrightarrow{\text{điện phân}}2H_2+O_2\\ 4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

b, 

\(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\\ 11O_2+4FeS_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\\ 2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\\ SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ H_2SO_4+NaCl\rightarrow Na_2SO_4+2HCl\uparrow\)

c,

\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\\ 2NaCl+H_2O\xrightarrow[cmn]{đp}2NaOH+H_2+Cl_2\\ H_2+FeO\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\\ Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\downarrow\)

2.

\(N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\\ Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\\ 2Al\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\\ Fe_xO_y+\left(y-x\right)CO\underrightarrow{t^o}xFeO+\left(y-x\right)CO_2\\ 3Fe_xO_y+2yAl\underrightarrow{t^o}yAl_2O_3+3xFe\)

14 tháng 4 2022

\(a,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ 2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\\ H_2O\underrightarrow{\text{đ}p}2H_2+O_2\\ 4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(b,2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\\ S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\\ 2SO_2+O_2\underrightarrow{t^o}2SO_3\\ SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ 2Na+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2\)
c,\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{200^o}CuO+H_2O\\ 2H_2O\underrightarrow{\text{đ}p}2H_2+O_2\\ H_2+FeO\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

 

- Oxit axit: SO3, P2O5

- Oxit bazo: CaO, Fe2O3

- Axit: H2SO4, HNO3, H3PO4

- Bazo: Mg(OH)2, Al(OH)3, Cu(OH)2

- Muối: NaHCO3, CuSO4, ZnCl2, K2SO4

11 tháng 3 2021

Câu 1: 

a, Chất tác dụng với $H_2O$ là $Na;K_2O;BaO;CO_2;N_2O_5;SO_3$

b, Chất tác dụng với HCl là $Na;K_2O;BaO;FeO;Mg;ZnO;Pb;Al_2O_3$

c, Chất tác dụng với $Ca(OH)_2$ là $CO_2;N_2O_5;ZnO;SO_3;Al_2O_3$

11 tháng 3 2021

Câu 2: 

a, Dùng quỳ tím nhận biết được HCl do làm quỳ hóa đỏ, $Ba(OH)_2$ do làm quỳ hóa xanh. Dùng $H_2SO_4$ nhận biết được $BaCl_2$ do tạo kết tủa còn lại là NaCl

b, Dùng quỳ tím nhận biết được $KOH;Ba(OH)_2$ làm quỳ hóa xanh, $HCl;H_2SO_4$ làm quỳ hóa đỏ. Dùng $H_2SO_4$ nhận biết được $Ba(OH)_2$ do tạo kết tủa còn lại là KOH. Dùng $BaCl_2$ nhận biết được $H_2SO_4$ còn lại là HCl 

29 tháng 7 2021

11. B

12. D