K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Tham Khảo

I) KHÁI NIỆM THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

Thì tương lai đơn (Simple future tense) thường được dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra không chắc chắn hoặc không có kế hoạch từ trước.

Ví dụ: I will call you back tomorrow (Tôi sẽ gọi lại cho bạn vào ngày mai)

II) CẤU TRÚC THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN:

 Thể khẳng địnhThể phủ địnhThể nghi vấn
Cấu trúcS+ will+ V…S + will not (won’t) +V…Will S V…?Yes, S willNo, S won’t.
Ví dụI know! I will finish my homework tomorrow

 

 ( Tôi biết rồi! Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào ngày mai) 

I promise I won’t stay up late (Tôi hứa tôi sẽ không thức khuya)Will you come to the party?Yes, I will.No, I won’t.

III) CÁCH SỬ DỤNG THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN:

Diễn tả hành động sắp xảy ra trong tương lai nhưng được nảy sinh trong lúc nói.A: Mary got injured in an accident.

 

B: Poor Mary! I will come to the hospital to visit her next week. 

(A: Mary bị thương trong một vụ tai nạn.

 B: Thật tội Mary! Tôi sẽ tới bệnh viện thăm cô ấy vào tuần tới) 

Diễn đạt dự đoán không có cơ sởI think she will become famous in the future.

 

(Tôi nghĩ cô ấy sẽ trở nên nổi tiếng trong tương lai)

Diễn tả lời hứaI promise I will be obedient.

 

(Con hứa con sẽ vâng lời)

Diễn tả lời yêu cầuWill you turn down the TV, please?

 

(Bạn có thể vặn nhỏ TV được không?)

Diễn tả lời mờiWill you come to my birthday party? 

 

(Bạn sẽ tới tiệc sinh nhật của tôi chứ?)

Diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai, dùng trong câu điều kiện loại 1.If she studies harder, she will get high marks.

 

(Nếu cô ấy học chăm, cô ấy sẽ được điểm cao)

III) DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN:

Trạng từ chỉ thời gianin + khoảng thời gian

VD: in 2 months

tomorrow: ngày mainext week/ month/ year…: tuần tới, tháng tới, năm tới…someday: ngày nào đó 
Đi kèm một số động từS promise S will VS think/ believe/suppose S will V

(nghĩ/ tin là/ cho là)

Một số trạng từperhaps/ probably: có lẽ

VD: He will probably get a promotion.

( Có lẽ anh ấy sẽ được thăng chức)

17 tháng 6 2019

Tra google có hết nhá bạn, bọn mình không thể tổng hợp hết được đâu

17 tháng 6 2019

Rất đúng Ngố

17 tháng 10 2016

nhanh lên nha .......

17 tháng 10 2016

1.THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • (Khẳng định): S + Vs/es + O
  • (Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O
  • (Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

  • (Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O
  • (Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • (Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. 

Cách dùng:

  1. Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
    Ví dụ: The sun ries in the East.
    Tom comes from England.
  2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
    Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
    I get up early every morning.
    Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
  3. Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
    Ví dụ: He plays badminton very well
  4. Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

 Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect

  • Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
  • Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O
  • Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... 

Cách dùng:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for. 
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. 
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu

 THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - Simple Past

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • (Khẳng định): S + V_ed + O
  • (Phủ định): S + DID+ NOT + V + O
  • (Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?

VỚI TOBE

  • (Khẳng định): S + WAS/WERE + O
  • (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O
  • (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night. 

Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định. 
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ 
When + thì quá khứ đơn (simple past) 
When + hành động thứ nhất 

THÌ TƯƠNG LAI - Simple Future

  • Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?

Cách dùng:
Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to. 
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. 
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. 
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 

                   1.            Chia động từ trong ngoặc ở thể bị động thì Tương lai đơn                   1.1.        Jim (visit)......... will be visited................by Jane tomorrow.                   1.2.        .........................(this car/ wash) by my father tomorrow?                   1.3.        In the next few days, breakfast (prepare).........................by my sister.                   1.4.        Jim's cat (feed).........................by Jane when...
Đọc tiếp

                   1.            Chia động từ trong ngoặc ở thể bị động thì Tương lai đơn

                   1.1.        Jim (visit)......... will be visited................by Jane tomorrow.

                   1.2.        .........................(this car/ wash) by my father tomorrow?

                   1.3.        In the next few days, breakfast (prepare).........................by my sister.

                   1.4.        Jim's cat (feed).........................by Jane when he's away from home.

                   1.5.        Mr. Smith's wedding cake (not buy)..........................in the local bakery

                   1.6.        The equipment you need (sell)..........................at that store tomorrow.

                   1.7.        All the housework (do)..........................by the new housemaid.

 

1
3 tháng 8 2021

                   1.            Chia động từ trong ngoặc ở thể bị động thì Tương lai đơn

                   1.1.        Jim (visit)......... will be visited................by Jane tomorrow.

                   1.2.        ...........Will this car be washed..............(this car/ wash) by my father tomorrow?

                   1.3.        In the next few days, breakfast (prepare)...........will be prepared..............by my sister.

                   1.4.        Jim's cat (feed)..........will be fed...............by Jane when he's away from home.

                   1.5.        Mr. Smith's wedding cake (not buy)...........won't be bought...............in the local bakery

                   1.6.        The equipment you need (sell)......will be sold...................at that store tomorrow.

 

                   1.7.        All the housework (do)..........will be done................by the new housemaid.

12 tháng 12 2021

1 A lot of friends will be had by us soon

2 A famous artist will be become by my best friend someday

3 Huong Pagoda is going to be visited by us next week

4 A meeting won't be had 

5 Some of her friends aren't going to be invited next Sunday

6 You are going to be lent some eggs by me

7 That big basket is going to be bought by me

8 The exam is going to be failed by you

9 Tonight, a new TV is going to be bought by me

12 tháng 12 2021

giúp mình vs

 

16 tháng 8 2018

 Thì tương lai đơn : S + will + be + P2 + by-O 
Ex: They will hold the meeting before May Day 
=> The meeting will be held before May Day 
Thì tương lai gần : S + am/is/are + going to + be +P2 + by-O 
Ex: The teacher is going to tell a story 
=> A story is going to be told by the teacher 
Thì tương lai hoàn thành : S + will + have + been + P2 + by-O 
Ex: They 'll have built that house by June next year 
=> That house 'll have been built by June next year

16 tháng 8 2018

s+is/are/am+going to + v(nguyên thể)

k nha

14 tháng 12 2021

Dấu hiệu nhận biết Tính Từ:

-  Thường có hậu tố (đuôi) là:

ful: beautiful, careful, useful,peaceful…ive: active, attractive ,impressive……..able: comfortable, miserable…ous: dangerous, serious, humorous, continuous, famous…cult: difficult…ish: selfish, childish…ed: bored, interested, excited…y: danh từ+ Y thành tính từ : daily, monthly, friendly, healthy…al: national, cultural…

Dấu hiệu nhận bt Trạng Từ :Trạng từ chỉ thể cách (adverbs of manner): adj+’ly’ adv. Ngoại lệ:

Từ có đuôi _ly nhưng là tính từ như daily, friendly, weekly, monthely, yearly, quarterly (hàng quý),…Từ không có đuôi _ly nhưng là trạng từ như fast, hard, late, near,…
14 tháng 12 2021

ok

1 tháng 11 2018

1. Her parents will take her to the countryside next weekend.

=> She will be taken to the countryside by her parents next weekend.

2. The painters are going to repair her house next Saturday.

=>  Her house is going to be repaired by the painters next Saturday.

1 tháng 11 2018

1. She will be taken to the countryside by her parents next weekend 

2. Her house is going to be repaired by the painters next saturday

2 tháng 5 2021
Yesterday: Hôm qua; Last night: Tối qua; Last week: Tuần trước; Last month: Tháng trước; Last year: Năm ngoái.In the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).Ago: cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ, two weeks ago: cách đây 2 tuần…)at, on, in… (at 6 o’clock, on Monday, in June,…)When + mệnh đề chia thì Quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)Đa số xuất hiện sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn),… ( trừ một số trường hợp đặc biệt.
2 tháng 5 2021

mình cảm ơn bạn