K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCMChủ đề 2. LƯỢNG TỪ (P1).Lượng từĐi với danh từ đếm đượcĐi với danh từ không đếm đượcChú ýsomemột ít, một vàiEx: I want to buy some new pencils.Chú ý: Some đi với danh từ đếm được số nhiều.Ex: There is some milk in the bottle- Được dùng trong câu khẳng định, câu yêu cầu, lời mời, đề nghị.anybất kỳ, không chút nàoEx: There...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM

Chủ đề 2. LƯỢNG TỪ (P1).

Lượng từĐi với danh từ đếm đượcĐi với danh từ không đếm đượcChú ý

some

một ít, một vài

Ex: I want to buy some new pencils.

Chú ý: Some đi với danh từ đếm được số nhiều.

Ex: There is some milk in the bottle- Được dùng trong câu khẳng định, câu yêu cầu, lời mời, đề nghị.

any

bất kỳ, không chút nào

Ex: There aren't any chairs in the room.

Chú ý: any đi với danh từ số nhiều đếm được ở câu phủ định, số ít ở câu khẳng định.

Ex: She didn't buy any sugar yesterday.

- Thường được dùng trong câu phủ định, nghi vấn.

- Any dùng trong cả câu khẳng định, nhằm mục đích nhấn mạnh.

many

nhiều

Ex: There aren't many people living here. - Thường được dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn.

much

nhiều

 Ex: I drank much water last night- Thường được dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn.

all

tất cả

Ex: All animals have to eat in order to live.

Chú ý: all  có thể đi với danh từ đếm được số ít: All the apple.

Ex: All milk will be for the poor children.- All, half, both và such có thể đứng trước một mạo từ: All the students ("the" là mạo từ).

(To be continued)

Related posts:

[CHTNPTT] Chủ đề 1, P1: Click here.

[CHTNPTT] Chủ đề 1, P2: Click here.

 

Hỗ trợ sách forecast ôn thi IELTS đến hết T12/2021 giá mềm cho bạn nào ôn thi cấp tốc!

 

Các bạn cần chủ đề nào thêm cứ comment phía dưới nha!

4
14 tháng 7 2021

cái này dễ lẫn nhất nè :v

Ủa thế sau tháng 12 là không nhận hỗ trợ nữa hửm? :( 

Với lại tui có ý này nè, giờ này ông đăng cũng hút nhưng mà hay ông đăng tầm 19h30 20h giờ cao điểm sẽ hút hơn í!

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCMChủ đề 2. LƯỢNG TỪ (P2)Lượng từĐi với danh từ đếm đượcĐi với danh từ không đếm đượcChú ýa lot of/ lots ofnhiềuEx: There were a lot of people there.Ex: We need a lot of/ lots of time to learn a foreign language.-Thường dùng trong câu khẳng định.-"A lot of/ lots of" có nghĩa là rất nhiều nên sẽ không đi sau các trạng từ chỉ mức độ như: very, too, so,...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM

Chủ đề 2. LƯỢNG TỪ (P2)

Lượng từĐi với danh từ đếm đượcĐi với danh từ không đếm đượcChú ý

a lot of/ lots of

nhiều

Ex: There were a lot of people there.

Ex: We need a lot of/ lots of time to learn a foreign language.

-Thường dùng trong câu khẳng định.

-"A lot of/ lots of" có nghĩa là rất nhiều nên sẽ không đi sau các trạng từ chỉ mức độ như: very, too, so, extremely... Khi có các trạng từ này, ta chỉ sử dụng much và many.

few/ a few

rất ít, một vài

Ex: We've got a little bacon and a few eggs. 

- few - ít, gần như không có; thường có nghĩa phủ định, ít và không đủ dùng.

- a few - một vài; thường  có nghĩa khẳng định, đủ để dùng.

little / a little

rất ít, một vài

Ex: We've got a little bacon and a few eggs.Ex: There is little sugar in my coffee.

- little - ít, gần như không có; thường có nghĩa phủ định, ít và không đủ dùng.

- a little - một vài; thường có nghĩa khẳng định, đủ để dùng.

every

mỗi

Ex: Every day seems to pass very slowly. 

-each và every có thể được dùng thay thế cho nhau trong một vài trường hợp khi chỉ sự thống nhất của tất cả các cá thể: Each/ every student has to attend the meeting.

each

mỗi

Ex: Each room has a seperated balcony. 

-each và every có thể được dùng thay thế cho nhau trong một vài trường hợp khi chỉ sự thống nhất của tất cả các cá thể: Each/ every student has to attend the meeting.

- Để chỉ sự khác biệt của từng cá thể, ta chỉ dùng each: Each person has his own responsibilities.

- each đi với danh từ đếm được số ít.

several

một vài

Ex: I've checked it several times.  

most

hầu hết

Ex: Most students live in Danang.Ex: Most beer has been sold. 

no

không

Ex: There are no direct flights from Toronto to Rome today.

Ex: There's no chance of us getting there by eight.- "No" đi với cả danh từ số ít và danh từ số nhiều.

Khi đọc xong lý thuyết, các bạn hãy cho biết:

"Only a few"/"Only a little" có nghĩa là gì? Và 2 cụm này khi sử dụng sẽ mang nghĩa khẳng định hay phủ định?

3 bạn trả lời đúng + sớm nhất sẽ được +1GP!

 

Hỗ trợ sách forecast ôn thi IELTS đến hết T12/2021 giá mềm cho bạn nào ôn thi cấp tốc!

4
15 tháng 7 2021

:v bạn spam hở?banhqua

15 tháng 7 2021

bày tỏ cảm xúc :>>>

Confectionery là danh từ không đếm được nha

2 tháng 2 2019

Cảm ơn !

27 tháng 6 2017

Không đếm được hay sao ý

31 tháng 10 2016

1. meat: pork,chicken

2. vegetables:spinach,carrot,cucumber,pea

3. fruits: banana. orange ,papaya, durian, pineapple,

4. cooking: boil, fry
5. meals: supper, lunch,

Bạn làm tiếp nha mình không biết làm đúng không nên không dám làm nữa

12 tháng 2 2017

1. Meat: chicken, pork

2. Vegetables: cucumber, spinach, pea, carrot.

3. Fruits: papaya, banana, orange, pineapple, durian

4. Cooking: oil, fry, stir- fry, heat

5. Meals: super, luch

2 tháng 12 2018

Tạo câu hỏi cho những từ được in đậm.

1. .......what is lan doing at the moment........................................................................?

Lan is studying her lesson at the moment.

2. ......what do you want to buy...........................................................................?

I want to buy some carrots.

3. ........where is your cat..........................................................................?

Your cat is under the table.

4. .........do you will wait for me at the sc..........................................................................?

Yes. I will wait for you at the sc

Một thứ cực kì có ích cho việc học tiếng Anh: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh – 15 nguyên tắc đặc biệt cần nhớ: 1. Nếu các chủ ngữ nối nhau bằng “and” và diễn tả cùng một ý chung thì động từ được chia ở số ít. Example: Bread and butter is my favorite food. 2. Nếu các chủ ngữ nối với nhau bằng “or”, “nor”, “neither …. nor”, “either …or”, “not only …but also” thì động từ chia theo chủ...
Đọc tiếp

Một thứ cực kì có ích cho việc học tiếng Anh:

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh – 15 nguyên tắc đặc biệt cần nhớ:

1. Nếu các chủ ngữ nối nhau bằng “and” và diễn tả cùng một ý chung thì động từ được chia ở số ít.

Example: Bread and butter is my favorite food.

2. Nếu các chủ ngữ nối với nhau bằng “or”, “nor”, “neither …. nor”, “either …or”, “not only …but also” thì động từ chia theo chủ ngữ gần nhất.

Example:

It is you or I who am to go.

Neither John nor his friends have seen this movie before.

3. Các chủ ngữ nối với nhau bẳng “and” nhưng có “every, each, many” thì động từ chia ở số ít.

Example: Each boy and each girl has their own story.

4. Trường hợp đồng chủ ngữ, các danh từ được nối với nhau bởi “as well as”, “no less than”, “together with”, “along with” , “accompanied by” thì động từ chia theo chủ ngữ chính.

Example: Mr Robbins, accompanied by his wife and children, is leaving tonight.

5. None of , Any of có thể dùng cả ở động từ số ít và số nhiều, tùy thuộc vào danh từ sau nó là danh từ đếm được hay không đếm được.

Example: None of my friends lives near my house.

6. One of, Each of, Every of, Either of thì động từ chia ở số ít.

Example: One of my family’s members is going to Singapore nest month.

7. The number + N: Động từ chia số ít (với ý nghĩa là Số lượng những…….)

A number +N: Động từ chia số nhiều (với ý nghĩa Một số những…….)

Example:

The number of bears decreases day by day.

A number of books in this library are really big.

8. Những chủ ngữ là những danh từ bộ phận (glasses, pants, trousers, scissors,…) thì động từ luôn chia số nhiều.

Example: Her glassses are really nice.

9. Những danh từ chỉ quốc tịch thì động từ luôn chia số nhiều.

Example: Vietnamese always want to spend their time with family in Tet Holiday.

10. Những chủ ngữ có “s” nhưng ý nghĩa là số ít thì động từ cũng chia số ít.

Example:

– News, Mathematics, Physics, Economics, Politics, Statistics, Electronics, Linguistics, Electronics, …

– Measles, Mumps, Rabises, Diabetes, Rickets, …

– Atheletics, Aerobics, …

11. Chủ ngữ là những danh từ tập hợp (family, class, school, group, team, government, …) thì động từ chia số ít nếu chỉ tổng thể, động từ chia số nhiều nếu nhấn vào từng cá nhân trong tổng thế đó.

Example:

My family opens a coffee shop. (Cả nhà tôi cùng mở một tiệm coffee.)

My family open a coffee shop. (Mỗi người trong gia đình đều mở một tiệm coffee.)

12. Khi tính từ được dùng như một danh từ (để chỉ một tập hợp) thì động từ luôn chia số nhiều.

Example: The vulnerable are really poor. (Những người khốn khổ thực sự rất nghèo.)

13. People, the police, the human race, man (loài người) thì động từ luôn chia số nhiều. 14. Các từ chỉ lường, tiền bạc, thời gian nhưng là số đơn thì động từ luôn chia số ít.

Example: 8 hours of sleeping is enough.

15. Nếu sử dụng chủ ngữ giả “It” động từ sẽ chia theo chủ ngữ chính.

Example: It is her dogs that often bite people.

(Her dogs là chủ ngữ chính)

Nguồn: Apollo English

0