K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 2 2017

-Giống nhau:

+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn

+ Đều có tế bào làm nhiệm vụ bắt mồi, tự vệ và tấn công

- Khác nhau:

Sứa :

Cơ thể có dạng hình dù.

Lỗ miệng của sứa ở dưới

Di chuyển bằng cách co bóp dù

Cấu tạo trong của sứa có tầng keo dày

Thủy Tức

Cơ thể có dạng hình trụ dài

Lỗ miệng của thủy tức ở bên dưới

Di chuyển kiể sâu đo hoặc lộn đầu

Cấu tạo trong của thủy tức là tầng keo mỏng

15 tháng 12 2016

chọn C.cơ thể sứa hình dù miêng ở dưới đối xứng toả tròn,tế bào coa khả năng tự vệ,di chuyển bằng tua dù

10 tháng 10 2019

- có khung xương đá vôi bao bọc bên ngoài cơ thể

- cộng sinh với tảo

- chồi ko tách rời cơ thể mẹ và sống thành tập đoàn có khoang ruột thông nhau

12 tháng 10 2016

Câu 1 :

- Vệ sinh thân thể: rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, tắm giặt hàng ngày, tránh tiếp xúc trực tiếp nơi đất bẩn ...

- Vệ sinh ăn uống: ăn chín uống sôi, không ăn thịt tái, hạn chế ăn tiết canh, rau sống ...

- Vệ sinh môi trường: quét dọn nhà cửa thường xuyên, khai thông cống rãnh, phát qung bụi rậm

- Uống thuốc tẩy giun định kỳ: 6 tháng 1 lần

13 tháng 10 2016

cấu tạo : cơ thể hình trụ tròn , dưới có đế bám , có các tua miệng ở trên đầu , cơ thể đối xứng tỏa tròn .

di chuyển theo 2 cách : kiểu sâu đo và kiểu lộn đầu .

13 tháng 10 2016

Cấu tạo ngoài:

+ Hình trụ dài

+ Phần dưới là đế -> đế bám

+ Phần trên có lỗ miệng , xung quang có tua miệng

+ Đối xứng tỏa tròn

Di chuyển:

+ Kiểu sau đo

+ Kiểu lộn đầu

+ Kiểu bơi

1.Cấu tạo cơ thể hải quỳ có: A. Hai lớp tế bào B.Nhiều lớp tế bào C. Có vỏ đá vôi D. Một lớp tế bào 2. Ruột khoang bao gồm các động vật: A. Thuỷ tức, sứa, san hô, hải quì B. Hải quì, sứa, mực C. Thuỷ tức, san hô, sun D. San hô, cá, mực, hải quỳ 3.Các động vật thuộc ngành Ruột khoang có đặc điểm đặc trưng: A. Ruột dạng thẳng B. Ruột dạng túi C. Ruột phân nhánh D. Chưa có ruột 4.Nhờ...
Đọc tiếp

1.Cấu tạo cơ thể hải quỳ có:

A. Hai lớp tế bào B.Nhiều lớp tế bào C. Có vỏ đá vôi D. Một lớp tế bào

2. Ruột khoang bao gồm các động vật:

A. Thuỷ tức, sứa, san hô, hải quì B. Hải quì, sứa, mực

C. Thuỷ tức, san hô, sun D. San hô, cá, mực, hải quỳ

3.Các động vật thuộc ngành Ruột khoang có đặc điểm đặc trưng:

A. Ruột dạng thẳng B. Ruột dạng túi

C. Ruột phân nhánh D. Chưa có ruột

4.Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thủy tức tiêu hóa được mồi:

A . Tế bào biểu bì B. tế bào mô bì cơ C. Tế bào gai D. Tế bào mô cơ tiêu hóa

5.Chọn phương án đúng:

A. Thủy tức chưa có hệ thần kinh mạng lưới. B. Thủy tức chưa có tế bào tuyến tiết ra dịch tiêu hóa.

C. Thủy tức đã có cơ quan hô hấp. D. Thủy tức có tế bào gai là cơ quan tự vệ và bắt mồi.

6.Đặc điểm của ruột khoang khác với động vật nguyên sinh là:

A. Cấu tạo đa bào. B. Cấu tạo đơn bào. C. Sống trong nước. D. Sống thành tập đoàn.

7.Hình thức sinh sản giống nhau giữa thủy tức với san hô là:

A. Tách đôi cơ thể. B. Tái sinh. C. Mọc chồi. D. Tái sinh và mọc chồi .

8. Tua miệng ở thủy tức có nhiều tế bào gai có chức năng ;

A. Tự vệ và bắt mồi B. Tấn công kẻ thù C. Đưa thức ăn vào miệng D. Tiêu hóa thức ăn

9.Loài nào của ngành ruột khoang gây ngứa và độc cho người ?

A. Thủy tức B. Sứa C. San hô D. Hải quỳ

10.Câu nào sau đây không đúng :

A. Thủy tức đã có tế bào tuyến tiết ra dịch tiêu hóa . B.Thủy tức đã có hệ thần kinh mạng lưới

C. Thủy tức đã có cơ quan hô hấp. D. Thủy tức có tế bào gai là cơ quan tự vệ và bắt mồi.

11.Con gì sống cộng sinh với tôm ở nhờ mới di chuyển được :

A. Thủy tức . B. Sứa . C. San hô . D. Hải quỳ.\

12.Đặc điểm chung của ruột khoang là:

A. Cơ thể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hoá phân hoá; bắt đầu có hệ tuần hoàn.

B. Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức. Cơ quan tiêu hoá dài đến hậu môn.

C. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn.

D. Cơ thể đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có hai lớp tế bào.

13.Đặc điểm không có ở San hô là:

A. Cơ thể đối xứng toả tròn. B. Sống di chuyển thường xuyên

C. Kiểu ruột hình túi . D. Sống tập đoàn.

1
20 tháng 3 2020

1 B

2 A

3 B

4 D

5 D

6 A

7 A

8 C

9 B

10 C

11 D

12 D

13 B

Câu 7: Trùng kiệt lị khác với trùng biến hình chỗ nào trong số các đặc điểm sau: a. Chỉ ăn hồng cầu b.Có chân giả ngắn C. Có chân giả dài d. Không có hại Câu 8: Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét là từ: a. Nguồn nước b. Muỗi anophen c. Chống nước d. Sức khỏe yếu Câu 9: Trùng giày sinh sản bằng hình thức: a. Phân phối b.Tiếp hợp c. Phân nhiều d. Cả a và b Câu 10: Bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi...
Đọc tiếp

Câu 7: Trùng kiệt lị khác với trùng biến hình chỗ nào trong số các đặc điểm sau:

a. Chỉ ăn hồng cầu b.Có chân giả ngắn

C. Có chân giả dài d. Không có hại

Câu 8: Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét là từ:

a. Nguồn nước

b. Muỗi anophen

c. Chống nước

d. Sức khỏe yếu

Câu 9: Trùng giày sinh sản bằng hình thức:

a. Phân phối b.Tiếp hợp c. Phân nhiều d. Cả a và b

Câu 10: Bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi :

A. Do có nhiều loài muỗi Anophen sinh sống

B. Do có nhiều loài vắt

C. Do có nhiều đỉa

D. Cả B và C

Câu 11: Tìm câu sai

A. Thủy tức có ruột túi

B. Thủy tức có mang thần kinh hứu

C. Thủy tức hô hấp qua da

D. Thành cơ thể thủy tức có một lớp tế bào

Câu 12: Kiểu di chuyển của sứa là:

a. Sâu đo b. Lộn đầu c. Dùng tua đẩy nước d. Co bóp dù đẩy nước

Câu 13: Vì sao sứa thích nghi được với sống di chuyển tự do:

A. Cơ thể có nhiều tua

B. Ruột dạng túi

C. Có tầng keo dày dễ nổi D. Màu sắc sặc sỡ

0
18 tháng 4 2018

Những loài côn trùng độc (sâu róm, bọ nét…) thường có màu sắc sặc sỡ gọi là màu sắc "cảnh báo" khiến cho các sinh vật khác không dám ăn chúng. Các loài khác sống cùng với loài côn trùng độc này nếu có đột biến làm cho cá thể có màu sắc sặc sỡ giống màu của côn trùng độc thì cá thể đó cũng được lợi vì các loài thiên dịch của chúng tưởng đây là loài độc sẽ không dám ăn mặc dù những sinh vật này: không chứa chất độc.

14 tháng 2 2019

Đáp án B

Các ý kiến đúng là: (1) (2) (3)

4 - Sai, Tính thoái hóa của mã di truyền là 1 axit amin được mã hóa bởi nhiều bộ ba