K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 10 2018

* Đặc điểm chung của ngsành ruột khoang:

- Cơ thể có đối xứng toả tròn.

- Ruột dạng túi. Sống dị dưỡng

- Thành cơ thể có hai lớp tế bào.

- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.

* Vai trò của ngành ruột khoang:

- Trong tư nhiên: + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên: San hô, hải quỳ

+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển: các rạn san hô là nơi ở cho nhiều sinh vật biển

- Đối với đời sống : + Làm đồ trang trí , trang sức : San hô

+ Làm thưc phẩm có giá trị : Sứa sen, sứa rô

+ Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.

+ Cung cấp nguyên liệu đá vôi: San hô đá

- Tác hại:+ Một số loài gây độc và ngứa cho con người: Sứa

+ San hô tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông.

22 tháng 10 2018

Đặc điểm chung của ngành ruột khoang :

- Cơ thể dối xứng tỏa tròn

- Ruột hình túi

- Thành cơ thể có hai lớp TB

- Sống dị dưỡng

- Tự vệ bằng tế bào gai

Vai trò thực tiễn của ngành Ruột khoang:

* Lợi ích:

- Trong tự nhiên:

+ Tạo vè đẹp thiên nhiên

+ Tạo ý nghĩa sinh thái đối với môi trường biển

- Trong đời sống con người:

+ Làm đồ trang sức, trang trí: san hô

+ Nguồn cung cấp nguyên liệu sản xuất vôi: san hô

+ Thực phẩm có giá trị: sứa

+ Nghiên cứu địa chất: hóa thạch san hô

* Tác hại:

- Một số loài gây độc, gây ngứa: sứa,...

- Tạo đảo ngầm, cản trở giao thông đường biển: san hô

- Loài sứa ống ngứa: gây ngứa và có thể gây sốc cho nạn nhân

8 tháng 11 2016

Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:

- Cơ thể có đối xứng toả tròn.

- Ruột dạng túi. Sống dị dưỡng

- Thành cơ thể có hai lớp tế bào.

- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.

Vai trò của ngành ruột khoang:

- Trong tự nhiên:

+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên: San hô, hải quỳ

+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển: các rạn san hô là nơi ở cho nhiều sinh vật biển.

- Đối với đời sống :

+ Làm đồ trang trí , trang sức : San hô

+ Làm thưc phẩm có giá trị : Sứa sen, sứa rô

+ Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.

+ Cung cấp nguyên liệu đá vôi: San hô đá

- Tác hại:

+ Một số loài gây độc và ngứa cho con người: Sứa

+ San hô tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông.

Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:

- Cơ thể có đối xứng toả tròn.

- Ruột dạng túi. Sống dị dưỡng

- Thành cơ thể có hai lớp tế bào.

- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.

Vai trò của ngành ruột khoang:

- Trong tự nhiên:

+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên: San hô, hải quỳ

+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển: các rạn san hô là nơi ở cho nhiều sinh vật biển.

- Đối với đời sống :

+ Làm đồ trang trí , trang sức : San hô

+ Làm thưc phẩm có giá trị : Sứa sen, sứa rô

+ Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.

+ Cung cấp nguyên liệu đá vôi: San hô đá

- Tác hại:

+ Một số loài gây độc và ngứa cho con người: Sứa

+ San hô tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông.

2 tháng 1 2022
Đặc điểm chung của ngành ruột khoang là:

+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn.

+ Sống dị dưỡng.

+ Tấn công  tự vệ bằng tế bào gai. 

Gọi là ngành ruột khoang vì:

+cơ thể đối xứng tỏa tròn

+dị dưỡng

+ruột dạng túi có lỗ miệng vừa lấy thức ăn vừa thải bã

+cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào các tế bào có cấu tạo phân hóa

+đều có tế bào gaddeeer tự vệ và tấn công

2 tháng 1 2022

Tham khảo:

- Đặc điểm chung:

+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn.

+ Sống dị dưỡng.

+ Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai.

- Gọi tên là ngành ruột khoang vì: 

+ cơ thể đối xứng tỏa tròn
+ dị dưỡng
+ ruột dạng túi có lỗ miệng vừa lấy thức ăn vừa thải bã
+ cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào các tế bào có cấu tạo phân hóa
+ đều có tế bào gai để tự vệ và tấn công  

Câu 1: Nêu được những đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang.- Nhận biết các đại diện của ngành ruột khoang.- Biện pháp bảo vệ ngành ruột khoang. Câu 2: Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản mọc chồi. -Đặc điểm tiến hóa của ruột khoang so với động vật nguyên sinh. Câu 3: Nêu được những đặc điểm hình dạng, cấu tạo ngoài, di chuyển, môi trường sống của mỗi đại diện các...
Đọc tiếp

Câu 1: Nêu được những đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang.

- Nhận biết các đại diện của ngành ruột khoang.

- Biện pháp bảo vệ ngành ruột khoang.

 

Câu 2: Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản mọc chồi.

 

-Đặc điểm tiến hóa của ruột khoang so với động vật nguyên sinh.

 

Câu 3: Nêu được những đặc điểm hình dạng, cấu tạo ngoài, di chuyển, môi trường sống của mỗi đại diện các ngành giun.

 

Câu 4: Xác định vật chủ trung gian truyền bệnh của một số giun sán kí sinh.

 

- Đề ra các biện pháp phòng chống giun sán.         

- Vai trò giun đất, ý nghĩa việc bảo vệ giun đất.

 

Câu 5: Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm.

 

- Kể tên một số đại diện của thân mềm.

- Nhận biết tập tính của một số thân mềm.   

- Đặc điểm thích nghi của một số đại diện thân mềm với môi trường sống của chúng.

 

Câu 6: Giải thích cơ sở khoa học xếp mực, trai sôngốc sên cùng ngành thân mềm.

 

- Vận dụng kiến thức về các hoạt động sinh lý để nuôi trồng, khai thác thân mềm một cách hợp lý, đạt hiệu quả kinh tế ở địa phương em.

 

Câu 7: Nêu được các đặc điểm chung của ngành chân khớp.

 

Câu 8: Đặc điểm nhận dạng và vai trò của từng lớp trong ngành chân khớp.

 

- Nhận biết một số đại diện và môi trường sống của ngành chân khớp.

 

Câu 9:  Giải thích ý nghĩa của hiện tượng lột xác đối với sự phát triển của các đại diện ngành chân khớp

10
13 tháng 12 2021
Đặc điểm chung của ngành ruột khoang là:

+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn. + Sống dị dưỡng. + Tấn công  tự vệ bằng tế bào gai.

13 tháng 12 2021

Caau 1 :

Ngành Ruột khoang rất đa dạng và phong phú từ:

 

-Số lượng loài nhiều

-Cấu tạo cơ thể và lối sống phong phú

-Các loài có hình dạng và kích thước không giống nhau

+Những đặc điểm chung của ngành ruột khoang là:

 

-Cơ thể đối xứng tỏa tròn

-Sống dị dưỡng

-Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, giữa là tầng keo

-Ruột dạng túi

-Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai

+Vai trò :

-Lợi ích trong tự nhiên

Ngành ruột khoang có ý nghĩa sinh thái đối với biển và đại dương, cung cấp thức ăn và nơi ẩn nấp cho một số động vật.

Ngành ruột khoang tạo ra một cảnh quan thiên nhiên vô cùng độc đáo và là điều kiện để phát triển du lịch như đảo san hô vùng nhiệt đới.

-Lợi ích đối với đời sống

Ngành ruột khoang là nguyên liệu dùng để làm đồ trang sức, trang trí như vòng tay, vòng cổ… làm bằng san hô.

Làm vật liệu xây dựng: san hô đá

Là vật chỉ thị cho tầng địa chất: hóa thạch san hô

Làm thực phẩm: gỏi sứa

14 tháng 10 2021

1. cơ thể đối sứng tỏa tròn , gồm hai lớp tế bào 

ruột túi 

tấn công và tự vệ bằng tế bào gai 

2. cung cấp thức ăn và nơi ẩn nấp cho một số dộng vật 

tạo cảnh quan thiên nhiên độc đâó 

cung cấp thực phẩm nguyên liệu 

3. c. khung xương đá vôi của san hô 

4. thủy tức và sứa thì sống theo đơn độc còn san hô thì sống theo tập đoàn

25 tháng 5 2021

đặc điểm chung

* Đặc điểm chung của ngành ruột khoang là:

+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn.

+ Sống dị dưỡng.

+ Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, giữa là tầng keo.

+ Ruột dạng túi.

+ Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai.

vai trò

 Vai trò

* Lợi ích

- Trong tự nhiên:

+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển và đại dương: cung cấp thức ăn và nơi ẩn nấp cho một số động vật.

+ Tạo cảnh quan thiên nhiên độc đáo, là điều kiện để phát triển du lịch: đảo san hô vùng nhiệt đới.

- Đối với đời sống:

+ Là nguyên liệu làm đồ trang sức, trang trí: vòng tay làm bằng san hô.

+ Làm vật liệu xây dựng: san hô đá.

+ Là vật chỉ thị cho tầng địa chất: hóa thạch san hô.

+ Làm thực phẩm: gỏi sứa.

* Tác hại

- Một số loài sứa gây ngứa và độc: sứa lửa.

- Cản trở giao thông đường biển: đảo san hô ngầm.

.-Đặc điểm chung:

+Cơ thể đối xứng,toả tròn.

+Ruột dạng túi.

+Thành cơ thể có hai lớp.

+Tự vệ và tấn công nhờ tế bào gai.

-Vai trò của ngành Ruột khoang:

*Trong tự nhiên:

+Tạo vẻ đẹp tự nhiên

+Có ý nghĩa sinh thái đôi với biển

*Trong đời sống:

+Làm đồ trang trí,trang sức:san hô đỏ,san hô đen,...

+là nguồn cung cấp nguyên liệu đá vôi,nghiên cứu địa chất:hoá thach san hô,...

+Làm thực phẩm:sứa sen,sứa rô,...

*Tuy nhiên:

+Một số loài sứa gây độc,gây ngứa

19 tháng 10 2016

đặc điểm chung:

– Cơ thề có đối xứng tỏa tròn;
– Thành cơ thê đều có 2 lớp tế bào: lớp ngoài, lớp trong, giữa 2 lớp này là tầng keo;
– Đều có tế bào gai tự vệ, ruột dạng túi, miệng vừa là nơi thu nhận ăn vừa là nơi thải chất cặn bã.

19 tháng 10 2016

I – ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Thuỷ tức nước ngọt, sứa, hải quỳ, san hô… là những đại diện của ngành Ruột khoang. Tuy chúng có hình dạng, kích thước và lối sống khác nhau nhưng đều có chung các đặc điểm về cấu tạo (hình 10.1).


II – VAI TRÒ
Với khoảng 10 nghìn loài, hầu hết ruột khoang sống ở biển. San hô có số loài nhiều và số lượng cá thế lớn hơn cả (khoảng 6 nghìn loài). Chúng thường tạo thành các đảo và bờ san hô phân bố ở độ sâu không quá 50m, nơi có ánh sáng mặt trời chiếu tới, tạo nên một vùng biến có màu sắc phong phú và rất giàu các loài động vật khác cùng chung sống. Vùng biển san hô vừa là nơi có vẻ đẹp kì thú của biển nhiệt đới, vừa là nơi có cảnh quan độc đáo của đại dương. San hô đỏ, san hô đen, san hô sừng hươu… là nguyên liệu quý để trang trí và làm đồ trang sức. San hô đá là một trong các nguồn cung cấp nguyên liệu vôi cho xây dựng. Hoá thạch san hô là vật chỉ thị quan trọng của các địa tầng trong nghiên cứu địa chất.
Sứa sen, sứa rô… là những loài sứa lớn thường được khai thác làm thức ăn. Người Nhật Bản gọi sứa là “thịt thuỷ tinh”.
Mặc dù một số loài sứa gây ngứa và độc cho người, đảo ngầm san hô gây cản trở cho giao thông đường biển, nhưng chúng có ý nghĩa về sinh thái đối với biến và đại dương, là tài nguyên thiên nhiên quý giá.

28 tháng 12 2021

chịu rồi :))))
 

19 tháng 10 2021

nhanh vs câu cuối;-;

19 tháng 10 2021

* Đặc điểm chung của ngành ruột khoang là:

+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn.

+ Sống dị dưỡng.

+ Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, giữa là tầng keo.

+ Ruột dạng túi.

+ Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai.

Vai trò

* Lợi ích

- Trong tự nhiên:

+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển và đại dương: cung cấp thức ăn và nơi ẩn nấp cho một số động vật.

+ Tạo cảnh quan thiên nhiên độc đáo, là điều kiện để phát triển du lịch: đảo san hô vùng nhiệt đới.

- Đối với đời sống:

+ Là nguyên liệu làm đồ trang sức, trang trí: vòng tay làm bằng san hô.

+ Làm vật liệu xây dựng: san hô đá.

+ Là vật chỉ thị cho tầng địa chất: hóa thạch san hô.

+ Làm thực phẩm: gỏi sứa.

* Tác hại

- Một số loài sứa gây ngứa và độc: sứa lửa.

- Cản trở giao thông đường biển: đảo san hô ngầm