K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 12 2019

Đáp án:

Sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành để nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính.

Since I had not seen him for ages => Having not seen him for ages (Hoặc Not having seen him for ages) đều đúng

Tạm dịch: Do đã không gặp anh ấy trong nhiều năm, tôi đã không nhận ra anh ấy.

Đáp án cần chọn là: B

11 tháng 7 2019

Đáp án A

12 tháng 6 2017

Đáp án:

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (hadn't ridden...)

Bỏ từ nối (connectives) khi sử dụng phân từ => bỏ "and"

Có thể viết là Having not ridden hoặc Not having ridden đều được. Tuy nhiên để Not lên trước thì được sử dụng phổ biến rộng rãi hơn

=> Not having ridden a horse for a long time, I found it very difficult to keep in the saddle.

Tạm dịch: Do đã không cưỡi ngựa trong một thời gian dài, tôi thấy rất khó để giữ yên ngựa.

Đáp án cần chọn là: C

27 tháng 5 2017

Đáp án:

say to somebody + speech: nói điều gì

suggest + V.ing: đề nghị làm gì

advise + somebody + to V: khuyên ai làm gì

recommend + V.ing: đề nghị làm gì

=> I advised him to sell that old motorbike.

Tạm dịch: Tôi khuyên anh ta nên bán chiếc xe máy cũ đó.

Đáp án cần chọn là: C

22 tháng 2 2018

Đáp án:

Sử dụng phân từ hoàn thành để chỉ lí do của một hành động trong quá khứ, được chia ở thì quá khứ hoàn thành (had not slept...)

Không dùng từ nối (connectives) khi sử dụng phân từ => bỏ "and therefore"

=> Not having slept for two days, she wasn’t able to concentrate.

Tạm dịch: Bởi vì không ngủ được trong hai ngày, cô ấy không thể tập trung.

Đáp án cần chọn là: A

16 tháng 9 2017

Đáp án B

17 tháng 1 2019

Đáp án:

imagine something +V-ing/having V.p.p

dùng danh động từ hoàn thành having V.p.p khi nhấn mạnh một hành động đã xảy ra trong quá khứ

him accepting => him having accepting

=> It's difficult to imagine him having accepted the decision without any objection.

Tạm dịch: Thật khó có thể tượng tượng được anh ta đã chấp chận quyết định đó mà không hề phản đối.

Đáp án cần chọn là: B

24 tháng 5 2018

Đáp án: A

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3 (mệnh đề giả thiết ở dạng phủ định): 

Had + S + not + Ved/V3, S + would have + Ved/V3

=> Không dùng: "hadn't he resigned", cần chuyển thành "had he not resigned"

=> Had he not resigned, we would have been forced to sack him.

Tạm dịch: Nếu anh ta không từ chức thì chúng tôi đã buộc lòng phải sa thải anh ta. 

(*) be forced to do sth: bị ép/ buộc phải làm gì

18 tháng 3 2017

Đáp án A

10 tháng 8 2017

Đáp án: A

should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên (làm gì trong quá khứ nhưng đã không làm)

Bạn lẽ ra đã nên thuyết phục anh ta thay đổi suy nghĩ.

A. Việc thuyết phục anh ta thay đổi ý kiến là cần thiết nhưng bạn đã không làm điều đó.

B. Bạn thuyết phục anh ta để thay đổi tâm trí của mình, nhưng ông đã không lắng nghe. => sai nghĩa

C. Bạn đã không thuyết phục anh ta thay đổi bởi vì anh ta không phiền. => sai nghĩa

D. Thất khó để thuyết phục anh ta thay đổi suy nghĩ của mình. => sai nghĩa