K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 1 2019

Đáp án A

Giải thích: cấu trúc would you like to V? Dùng để mời ai đó làm gì.

Dịch: Cậu có muốn đi xem hoạt hình với chúng tôi tối nay không

Vocabulary and collocations. 1. Personal electronic ________ can be very useful for you since they can help you search for needed information. A. smartphones B. chargers C. earbuds D. devices 2. Triple “E” means : ________. A. Easy Effective English B. Easy Electronic English C. Effective Easy English D. English Easy Effective 3. “Take advantage of” something means ________. A. search for B. make use of C. access D. look up 4. Phong thinks a tablet with ________ is a great tool for...
Đọc tiếp

Vocabulary and collocations.

1. Personal electronic ________ can be very useful for you since they can help you search for needed information.

A. smartphones B. chargers C. earbuds D. devices

2. Triple “E” means : ________.

A. Easy Effective English B. Easy Electronic English

C. Effective Easy English D. English Easy Effective

3. “Take advantage of” something means ________.

A. search for B. make use of C. access D. look up

4. Phong thinks a tablet with ________ is a great tool for looking up information.

A. a screen B. a digital pen C. WiFi D. desktop

5. Many students think that smartphones can be used to ________ their phone calls, which they later share with the class.

A. use B. talk about C. learn D. record

6. New technology opens new ________ to learn.

A. ways B. result C. lessons D. recording

7. Smartphones can be used to ________ photos or record students’work.

A. make B. share C. take D. touch

8. In the age of technology, you can ________ new applications which are very useful for learning English.

A. access B. take advantage of C. learn D. choose

9. Progammes and materials downloaded from the Internet can help people ________ their knowledge.

A. use B. take C. look up D. widen

10. Many people think that the students never ________ things like books, blackboards, cassettes and CD players.

A. get tired of B. get used to C. take notes of D. take advantage of

1
26 tháng 4 2020

1.d

2.a

3.b

4.b

5.d

6.a

7.c

8.b

9.d

10.d

1 tháng 1 2020

Đáp án B

Giải thích: sau tính từ là danh từ, ta cần 1 danh từ phù hợp về nghĩa, ta thấy schooling là việc học tập.

30 tháng 10 2019

Đáp án B

Giải thích: cấu trúc agree to do st: đồng ý làm gì.

Dịch: Họ đồng ý cho chúng tôi mượn thêm tiền.

28 tháng 4 2019

Đáp án A

Giải thích: câu điều kiện, or else + S + will V: nếu không thì...sẽ....

Dịch: Bạn nên ngững làm việc quá lao lực, không thì cậu ốm mất

23 tháng 12 2017

Đáp án C

Giải thích: cấu trúc S would rather S had (not) PII: dùng với lời đề nghị lịch sự (ở quá khứ)

Dịch: Tôi muốn bạn đừng làm ồn tối qua, tôi chẳng thể ngủ được

20 tháng 5 2019

Đáp án C

Giải thích: next to: gần cạnh

Dịch: Đặt cây cối cạnh cửa sổ để chúng nhận được đủ ánh sáng.

15 tháng 1 2019

Đáp án A

Giải thích: câu ước ở hiện tại: S1 wish S2 Vqk

Dịch: Bài tập này rất chán. Ước gì cô giáo cho chúng tôi làm cái gì đó vui hơn.

2 tháng 9 2019

Đáp án A

Giải thích: câu so sánh hơn: more adj than any N = the most adj: ...nhất

Dịch: “Bạn có biết quý cô xinh đẹp đằng kia không?” “Có, đó là Victoria. Cô ấy xinh đẹp hơn bất kì ai trong nhóm.”