K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 3 2019

Đáp án: B

Giải thích: should + V: nên

shouldn’t + V: không nên

must + V: phải (bắt buộc mang tính chủ quan)

mustn’t + V: không được

Tạm dịch: Cha mẹ không nên hỏi quá nhiều câu hỏi về việc các con đi đâu hay làm gì.

7 tháng 1 2019

Đáp án: C

Giải thích: loneliness (n): sự cô đơn

care (n): chăm sóc

privacy (n): riêng tư

peace (n): hòa bình

Tạm dịch: Phụ huynh nên dạy trẻ em về sự riêng tư bằng cách thiết lập một quy tắc về gõ cửa đóng trước khi vào.

9 tháng 7 2018

Đáp án: A

Giải thích: confident (adj): tự tin

 

confidence (n): sự tự tin

confidently (adv): một cách tự tin

confide (v): tiết lộ

- feel + adj: cảm thấy như thế nào đó

=> The teacher wants the children to feel confident about asking questions when they don't understand.

Tạm dịch: Giáo viên muốn những đứa trẻ cảm thấy tự tin đặt câu hỏi khi chúng không hiểu bài.

11 tháng 4 2017

Đáp án: D

Giải thích: involve (v): bao gồm

influence (n): ảnh hưởng

affect (v): ảnh hưởng

interact (v): tương tác

Tạm dịch: Trẻ em học hỏi từ cách họ nhìn thấy cha mẹ của họ tương tác: khi cha mẹ đang hòa thuận tốt, mối quan hệ của họ hỗ trợ sự phát triển của con họ.

1 tháng 3 2018

Đáp án: B

Giải thích: shouldn’t + V: không nên

should + V: nên

have to + V: phải (mang tính khách quan)

don’t have to + V: không cần phải

Tạm dịch: Chúng ta nên cùng nhau quyết định về những việc cần làm cho các sự kiện đặc biệt như sinh nhật.

15 tháng 12 2019

Đáp án: B

Giải thích: agree (v): đồng ý

respect (v): tôn trọng

judge (v): đánh giá

worry (v): lo lắng

Tạm dịch: Một đứa trẻ đề cập với cha mẹ của mình để thấy rằng họ tôn trọng nhu cầu, mong muốn, và tham vọng của nó.

 

29 tháng 5 2018

Đáp án: A

time – management (n): quản lý thời gian                

time – consuming (n): tiêu tốn thời gian                              

timeline (n): thời khóa biểu                                      

timekeeping (n): đúng giờ

Parents should learn how to teach their children personal time – management

Tạm dịch: Cha mẹ nên học cách dạy con cái của họ quản lý thời gian cá nhân

13 tháng 6 2019

Đáp án: B

Giải thích: wise (adj): khôn ngoan, sáng suốt

 

wisely (adv): một cách khôn ngoan     

wisdom (n): sự khôn ngoan, trí khôn

wisewoman (n): mụ phù thủy

- Cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “use”

=> When teens learn how to use their time wisely, they not only get more tasks accomplished, but they also feel good about themselves and their abilities.

Tạm dịch: Khi thanh thiếu niên học cách sử dụng thời gian một cách khôn ngoan, họ không chỉ hoàn thành được nhiều công việc hơn, mà còn cảm thấy tốt về bản thân và khả năng của mình.

Read the passage carefully and choose the correct answer.Different relationships  affect teenagers in various ways. Friends impact teenagers almost the same amount as their parents. Teenagers go to their friends for help or to ask questions that they could not ask their parents about. Most of the time their friends give them good advice. In most cases they tell their friends how to dress and act when being around certain people. Love relationships just make it even harder for a teenager to get...
Đọc tiếp

Read the passage carefully and choose the correct answer.

Different relationships  affect teenagers in various ways. Friends impact teenagers almost the same amount as their parents. Teenagers go to their friends for help or to ask questions that they could not ask their parents about. Most of the time their friends give them good advice. In most cases they tell their friends how to dress and act when being around certain people. Love relationships just make it even harder for a teenager to get a good education. Some start to fail in school because they are hanging out with their boyfriend or girlfriend instead of doing their work. Parents have a big influence on teenagers because their children look up to them and the majority of them grow up to act and do things just like their parents did with them. Children who have experienced a family break-up may have lower achievements than children brought up in an intact family. As previously stated, teenagers are affected by many relationships which involve their friends, family, and their love relationships. The relationships affect them so much that most teenagers change their ideas about how they should live their lives in a different way and to change their future goals. They should be influenced to help themselves or to help others.

Question: Teenagers go to their friends in order to_____.

A. impact them in various ways and the same amount

B. ask for help or advice that their parents can’t give them

C. have different relationships that their parents can’t offer

D. ask how to dress when being around certain people

1
24 tháng 2 2017

Đáp án:

Thanh thiếu niên tìm đến bạn bè để ____.

A. tác động đến họ theo nhiều cách khác nhau và với mức độ như nhau

B. yêu cầu sự giúp đỡ hoặc lời khuyên mà cha mẹ của họ không thể đưa ra giúp họ

C. có nhiều các mối quan hệ khác mà cha mẹ họ không thể đáp ứng

D. hỏi về cách ăn mặc khi ở gần một số người nhất định

Thông tin: Teenagers go to their friends for help or to ask questions that they could not ask their parents about.

Tạm dịch: Thanh thiếu niên tìm đến bạn bè để tìm kiếm sự giúp đỡ hoặc hỏi những câu hỏi mà họ không thể hỏi cha mẹ mình.

=> Teenagers go to their friends in order to ask for help or advice that their parents can’t give them.

Đáp án cần chọn là: B

15 tháng 9 2019

Đáp án: C

Giải thích: act (n): hành động

power (n): sức mạnh

impact (n): tác động

force (n): sự bắt buộc

have a negative impact on sombody/something: có tác động tiêu cực lên ai đó/ cái gì đó

Tạm dịch: sự xung đột hoặc đánh nhau giữa cha mẹ cũng có tác động tiêu cực lên ý thức về an toàn và được bảo vệ của trẻ.