K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 6 2019

Đáp án D

Cặp vợ chồng I1, I2 bình thường sinh con gái II2 bị bệnh chứng tỏ tính trạng bị bệnh là do gen lặn trên NST thường quy định.

Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh

Cho biết không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu suy luận sau đây đúng?

(1) Bệnh do alen lặn nằm trên NST thường chi phối. à đúng

(2) Có thể xác định được chính xác tối đa kiểu gen của 10 người trong phả hệ. à sai, xác định được KG của 9 người.

(3) Xác suất sinh con không bị bệnh này của cặp vợ chồng ở thế hệ III là 1/4. à sai, cặp vợ chồng ở thế hệ III đều có KG Aa à sinh con 3 4 A_ : 1 4 aa à xác suất sinh con không bệnh của cặp vợ chồng này =  3 4

(4) Có ít nhất 5 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử. à đúng, ít nhất những người bị bệnh chắc chắn có KG đồng hợp tử lặn aa.

(5) Những người không bị bệnh ở thế hệ I và III đều có kiểu gen giống nhau. à đúng, họ đều có KG dị hợp tử.

19 tháng 8 2019

Đáp án D

A-B- : bình thường ; a bệnh M ; b bệnh N (Bệnh M, N nằm trên X)

  (1) Người số 1 dị hợp tử về cả hai cặp gen. à sai, người 1 dị hợp về bệnh N, bệnh M không chắc chắn.

  (2) Xác suất sinh con thứ hai bị bệnh của cặp 9 -10 là 1/2. à đúng

4: XaBY ; 12: XAbY à 9: XAbXaB

10: XABY

Sinh con bị bệnh = 1/2

  (3) Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ. àsai

Xác định được KG của: 1, 2, 4, 5, 6, 8, 9, 10, 11, 12

  (4) Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp 7 - 8 là 1/4. à sai

7 : 1/2 XABXAB : 1/2 XABXAb

8 : XABY

à sinh con trai bị bệnh = 1/8

5 tháng 4 2019

A - không bị mù màu, a bị mù màu

B - không bị bệnh máu khó đông, b bị máu khó đông.

Bệnh mù màu là bệnh do gen lặn quy định nằm trên NST X, không nằm trên Y. 

Người mẹ II. 1 có kiểu gen X a b X A B , bố có kiểu gen X A b Y  

Xét phép lai X a b X A B   ×   X a B Y , hai gen cách nhau 12cM, hoán vị gen chỉ có thể xảy ra ở mẹ  

Mẹ nếu xảy ra hoán vị thì có: X a b   =   X A B   =   0 . 44   ;   X a B   =   X A b   =   0 . 06 .  

Người con là kết quả của hoán vị gen là X a B Y → 4

Để sinh ra con mắc cả hai bệnh là X a b Y = 0.04 × 0.5 = 0.22 = 22%. 

Đáp án cần chọn là: D

28 tháng 10 2017

Ở người, bệnh mù màu và máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST × quy định, 2 gen nằm cách nhau 20 cM. Sơ đồ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh này trong một gia đình. Biết mỗi bệnh do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh mù màu và máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST × quy định, 2 gen nằm cách nhau 20 cM. Sơ đồ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh này trong một gia đình. Biết mỗi bệnh do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

I. Xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong gia đình.

II. Người số 1, 4, 11 có kiểu gen khác nhau.

III. Xác suất sinh con trai đầu lòng bị cả 2 bệnh của cặp vợ chồng số 11 – 12 là 8%.

IV. Người số 13 kết hôn với vợ bình thường nhưng có bố mắc cả 2 bệnh thì xác suất sinh con gái bị ít nhất 1 bệnh là 20%.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
1 tháng 1 2017

Đáp án C

Quy ước:

- Bệnh máu khó đông: A: Bình thường, a: Quy định bệnh.

- Bệnh mù màu: B: bình thường; b: Quy định bệnh.

I – Sai, xác định được kiêu gen của 8 người.

+ 2, 3, 6, 8, 12: Nam, bình thường có KG X(A)Y

+ 9, 13: Nam, bị cả 2 bệnh có KG X(a,b)Y

+ 10: Nam, mắc bệnh máu khó đông có KG X(a,B)Y

+ 5: Nữ, không bị bệnh có bố (2) bình thường, sinh con trai (9) mắc cả 2 bệnh nên có KG X(A,B)X(a,b).

II – Đúng, Vì cả 3 người chưa biết KG.

III – Đúng

Người số (5) có KG X(A,B)X(a,b); người số (6) có KG: X(A,B)Y

→ Người (11) có thể có 1 trong 4 KG với tỉ lệ:

 0,4 X(AB)X(AB): 0,4 XABXab: 0,1 XABXAb: 0,1 XABXaB.

Xét cặp vợ chồng 11 – 12, người vợ (11) có thể có 1 trong 4 KG, người chồng (12) có KG: XABY. Để sinh ra con trai đầu lòng bị cả 2 bệnh thì người mẹ phải có KG XABXab, khi đó, xác suất sinh con trai bị cả 2 bệnh là:

0,4 × 0,4 × 0,5 = 0,8 = 8%.

IV – Sai, Người số 13 có KG: X(a,b)Y, vợ bình thường có bố mắc cả 2 bệnh nên có KG X(A,B)X(a,b).

Xác suất sinh con gái không bị bệnh (KG X(A,B)X(a,b)) = 0,5x0,4 = 0,2 (20%)

Xác suất sinh con gái bị bệnh là 0,5– 0,2 = 0,3

27 tháng 3 2017

Chọn đáp án D

Quy ước a quy định mù màu, b quy định máu khó đông. A và B tương ứng không gây bệnh, mang kiểu hình bình thường.

Ta có thể xác định kiểu gen của một số người sau thử phả hệ: (I2), (III1) và (IV1): đều là đàn ông bình thường cả hai bệnh nên kiểu gen là XABY;

(II2), (IV2): chỉ bị mù màu nên có kiểu gen: XaBY;

(IV4): người đàn ôn này bị cả hai bệnh → Kiểu gen là XabY;

(IV3): người đàn ông này chỉ bị máu khó đông nên có kiểu gen là: XAbY;

Nhìn vào thế hệ thứ IV ta thấy xuất hiện biện dị tổ hợp khác với bố mẹ, cụ thể đề đã cho xảy ra hoán vị gen (Hoán vị gen với tần số f = 24%). Bước tiếp theo ta sẽ đi xác định chính xác kiểu gen của bà mẹ III2.

Nhìn vào thế hệ II, người đàn ông II2: XaBY người này chỉ bị mù màu nên sẽ truyền giao tử XaB cho con gái là III2. Mà ở thế hệ IV xuất hiện đủ 4 kiểu hình tối đa vì thế III2 sẽ có kiểu gen dị hợp tử chéo về 2 cặp gen mang 2 bệnh này → (III2) có kiểu gen là XAbXaB;

Vậy ta xét: III1 x III2 → XAbXaB x XABY với f = 24%

→ AB = ab = 12%

→ Con gái có kiểu gen dị hợp tử phải là dị hợp tử đều XABXab với xác suất sinh ra là:

= 0,12 x 0,5 = 6% → (1) đúng.

- Ta biết chính xác kiểu gen được của 8 người, còn 2 người nữ là I1 và II1 không mang bệnh có thể sẽ còn nhiều cách quy định kiểu gen thỏa mãn ta chưa biết chính xác được. Vậy ý (2) sai.

- Người số II2 và IV2 đều có kiểu gen là XaBY nên ý (3) sai.

- Xét III1 x III2: XAbXaB x XABY

Vì bố bình thường luôn cho con gái giao tử XAB vậy nên nếu cặp vợ chồng này sinh con gái sẽ luôn bình thường cả hai tính trạng. Vậy ý (4) đúng.

Ở người, gen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen trội B quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: Cho rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ trên và người đàn ông số 9 không mang alen gây bệnh. Phân tích hệ và cho biết...
Đọc tiếp

Ở người, gen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen trội B quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Cho rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ trên và người đàn ông số 9 không mang alen gây bệnh. Phân tích hệ và cho biết có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau đây?

I. Xác định chính xác được kiểu gen của 7 người trong phả hệ.

II. Có tối đa 11 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh bạch tạng.

III. Xác suất để người con gái số 12 không mang các alen bệnh là 1 6 .

IV. Cặp vợ chồng 13 – 14 sinh người con đầu lòng không bị bệnh, xác suất để người con đầu lòng này không mang các alen bệnh là 50,42%.

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

1