K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 11 2018

 

Chọn A.

F1: đen, dài, quăn

F1 x F1

F2 :

Đen : xám : trắng = 12 : 3 : 1

<=> Tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập qui định theo qui luật tương tác át chế.

A át chế a, B, b. Do đó A- cho kiểu hình đen.

a không át chế. B xám >> b trắng.

Dài : ngắn = 3 : 1

<=> D dài >> d ngắn

Quăn : thẳng = 3:1

<=> E quăn >> e thẳng

Có:

56,25% lông đen, dài, quăn: 18,75% lông đen, ngắn, thẳng : 14,0625 lông xám, dài, quăn: 4,6875% lông xám, ngắn, thẳng : 4,6875% lông trắng, dài, quăn: 1,5625% lông trắng, ngắn, thẳng.

<=> 18,75% lông đen (3 dài, quăn : 1 ngắn thẳng) : 4,6875% lông xám (3 dài, quăn : 1 ngắn thẳng) : 1,5625% lông trắng (3 dài quăn : 1 ngắn thẳng).

<=> (3 dài, quăn : 1 ngắn, thẳng) . (18,75 đen : 4,6875 xám : 1,5625 trắng).

<=> (3 dài, quăn : 1 ngắn, thẳng) . (12 đen : 3 xám : 1 trắng).

Vậy cặp gen Dd và Ee di truyền liên kết hoàn toàn:  D E d e  và phân li độc lập với 2 cặp Aa và Bb.

Vậy kiểu gen là AaBb D E d e .

 

11 tháng 2 2019

Đáp án : A

Xét màu lông trắng

F1 : lông trắng A- x  lông trắng A-

F2 : 6 trắng : 1 đen : 1 xám

F2 có 8 tổ hợp lai =  4 x 2

Vậy một bên F1 phải cho 4 loại giao tử : AB, Ab, aB, ab ó có kiểu gen AaBb

2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập trong tương tác gen

Có lông đen aaB- = 1 8  

=>  Tỉ lệ B- = 1 2  

=>  F1 : Bb x bb

Vậy F1 : AaBb x Aabb

Xét tính trạng chiều dài lông :

F2 : 1 dài : 1 ngắn

=>  F1 : Dd x dd

Xét 2 tính trạng :

1 : ( AaBb, Dd) x (Aabb, dd)

F2 : 37,5% A---D- : 37,5%A---dd : 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5%aabbdd

Có 2 gen nằm trên cùng 1 cặp NST

Hoặc A và D cùng trên 1 cặp NST tương đồng hoặc B và D cùng trên 1 NST tương đồng

-          Aa và Dd cùng trên 1cặp  NST tương đồng :

Có 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5% aabbdd

<=> B- (10% aadd : 2,5% aaD-) : bb (10% aaD- : 2,5% aadd)

Không thể qui đổi được tỉ lệ giữa B- và bb ó cặp NST chứa Bb không phân li độc lập với cặp NST chứa Aa và Dd ( mâu thuẫn)

=>   A và D không nằm trên 1 NST tương đồng

=>   Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng

Có 37,5% A---D- : 37,5%A---dd : 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5%aabbdd

<=> 75% A- : aa ( 10%B-dd : 10%bbD- : 2,5%B-D- : 2,5%bbdd)

Thỏa mãn tỉ lệ 75% A- : 25% aa

Có bbdd = 0 , 025 0 , 25  = 10%

Mà cây F1 Aa b d b d  cho giao tử bd = 1

=>  Cây F1 còn lại cho giao tử bd = 10% <25%

=>  Giao tử bd là giao tử mang gen hoán vị

=> Cây F1 còn lại có kiểu gen :Aa B d b D   và có tần số hoán vị gen là f = 20%

25 tháng 11 2017

Đáp án B

Dài/ngắn = 3:1 → F1: Dd × Dd

Trắng : đen: xám = 12 : 3 : 1 = 16 tổ hợp = 4.4 → Tương tác gen kiểu át chế

→ F1: AaBb × AaBb

Quy ước : A-B- ; A-bb : Trắng

aaB- : Đen ; aabb: xám

→ F1 dị hợp 3 cặp gen → Nếu F1 tuân theo quy luật PLĐL thì F2 có 4 3  =64 tổ hợp. Nhưng F2 chỉ có 16 tổ hợp (tỉ lệ 9:3:3:1)

→ Hiện tượng di truyền liên kết.

→ Đáp án A và C loại

F2 không có xám, dài (aa;bb;D-)và không có đen,ngắn (aa;B-;dd)

mà kích thước lông do một gen quy định → D liên kết với A hoặc B → Đáp án D loại

F1 có kiểu gen là  Aa BD bd

22 tháng 12 2018

Đáp án A.

Xét tính trạng chiều dài lông: F2: 3 dài : 1 ngắn => do 1 gen 2 alen quy định => F1: Db x Db.

Xét tính trạng màu lông: 12 trắng : 3 đen : 1 xám => F1: AaBb x AaBb.

Tỷ lệ F2 nói chung: 9:3:3:1 => 3 gen không thể đều phân ly độc lập với nhau

=> có liên kết gen D, d với gen B, b (hoặc A, a).

Tỷ lệ xám, ngắn: 0,0625.

Aa x Aa → 0,25aa

=> b d b d = 0 , 0625 0 , 25 = 0 , 25 => F1:  B D b d × B D b d

=> F1: Aa B D b d × B D b d

Thực hiện thí nghiệm cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng thu được F1 đồng tính lông trắng, dài. Tiếp tục giao phối giữa các cá thể F1 với nhau thu được F2 phân li kiểu hình: 56,25% lông trắng, dài: 18,75% lông trắng, ngắn: 18,75 lông đen, dài: 6,25% lông xám, ngắn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau về thí nghiệm...
Đọc tiếp

Thực hiện thí nghiệm cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng thu được F1 đồng tính lông trắng, dài. Tiếp tục giao phối giữa các cá thể F1 với nhau thu được F2 phân li kiểu hình: 56,25% lông trắng, dài: 18,75% lông trắng, ngắn: 18,75 lông đen, dài: 6,25% lông xám, ngắn.

Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau về thí nghiệm trên là đúng?

(1) Hai cặp gen quy định hai tính trạng trên phân li độc lập

(2) Ở F2 có tối đa 9 kiểu gen  4 9

(3) Trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là

(4) Cho 2 cá thể thuần chủng chuột lông đen, dài và chuột lông trắng, ngắn lai với nhau; thu được đời con đồng nhất một kiểu gen.

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

1
20 tháng 10 2018

Đáp án C

Sơ đồ hóa phép lai:

PTC: chuột lông trắng, dài X chuột lông xám, ngắn

F1: đồng tính lông trắng dài

Ft  x F1 → F2: 9 lông trắng, dài : 3 lông trắng, ngắn : 3 lông xám, dài : 1 lông xám, ngắn.

Nhận xét: P thuần chủng tương phản → F đồng tính lông trắng, dài → lông trắng dài là tính trạng trội hoàn toàn so với lông xám, ngắn.

Quy ước: A - lông trắng, a - lông xám; B - lông dài, b - lông ngắn.

(1) Sai. F2 tỉ lệ 9:3:3:1. Đây là tỉ lệ của phép lai:

AaBb X AaBb (Phân li độc lập) hoặc  A B a b x   A B a b

(Di truyền liên kết không hoàn toàn với f = 50%).

(2) Sai. Nếu là phân li độc lập sẽ cho F1 tối đa 9 kiểu gen.

Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn sẽ cho F2 tối đa 10 kiểu gen.

     (3)Đúng. Nếu là phân li độc lập thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 
     (4)Đúng. Nếu là phân li độc lập: 
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn: 

Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F­1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn đen: 20% cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông thẳng, trắng: 5% cá thể đực lông quăn, trắng: 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F­1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn đen: 20% cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông thẳng, trắng: 5% cá thể đực lông quăn, trắng: 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

II. Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. F2 có 20% số cá thể cái dị hợp tử về 2 cặp gen.

IV. Các cá thể cái có kiểu hình lông quăn, đen ở F1 có 4 loại kiều gen

A. 3.

B. 4.

C. 1

D. 2

1
Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

II. Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. F2 có 20% số cá thể cái dị hợp tử về 2 cặp gen.

IV. Các cá thể cái có kiểu hình lông quăn, đen ở F2 có 4 loại kiểu gen.

A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

1
Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.

IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.

A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

1
16 tháng 8 2019

Chọn C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

P: Lông quăn, đen × Lông thẳng, trắng thu được F1: 100% lông quăn, đen.

→ Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.

* Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng;

                   B A quy định lông đen, b quy định lông trắng.

- Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen → Tính trạng phân li không đều → Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính → I đúng.

- Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra HVG → II sai.

P: XABXAB × XabY → F1: XABXab : XABY

- Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XABY × XabXab.

→ Ở Fa, cái lông quăn, đen (XABXab) = 0,5 × 1 = 0,5 = 50% → III đúng.

- Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XABXab × XabY.

→ Ở Fa, đực lông trắng, quăn (XAbY) = 0,5 × 0,1 = 0,05 = 5% → IV đúng.

Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.

IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

1
20 tháng 9 2017

Chọn đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

P: Lông quăn, đen x Lông thẳng, trắng thu được F1 : 100% lông quăn, đen.

® Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.

♦ Quy ước:A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng; B quy định lông đen, b quy định lông trắng.

R Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen ® Tính trạng phân li không đều ® Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính ® I đúng.

S Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra HVG ® II sai.

P: XABXAB x XabY ® F1 : XABXab : XABY

R Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XABY x xabxab.

® Ở Fa, cái lông quăn, đen (XABXab) = 0,5 x 1= 0,5 = 50% ® III đúng.

R Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XABXab x XabY.

® ở Fa, đực lông trắng, quăn (XAbY) = 0,5 x 0,1= 0,05 = 5% ® IV đúng

Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông thẳng, trắng : 1% cá thể đực lông quăn, trắng : 1% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông thẳng, trắng : 1% cá thể đực lông quăn, trắng : 1% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của F1 là XABXab và XABY.

II. Tần số hoán vị gen là 4%.

III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở đời con, kiểu hình con cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ là 50%.

IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ là 1%.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
1 tháng 12 2018

Đáp án D

I. Đúng. P : Lông quăn, đen × lông thẳng, trắng thu được F1 : 100% lông quăn, đen.

→ Lông quăn trội so với lông thẳng; lông đen trội so với lông trắng.

Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng ; B quy định lông đen, b quy định lông trắng.

- Ở đời F2, tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái. → Tính trạng liên kết giới tính. - Ở F2, con đực lông thẳng, trắng chiếm tỉ lệ 24% → 0,24XabY = 0,5Y × 0,48Xab.

Giao tử Xab có tỉ lệ = 0,48 → đây là giao tử liên kết. → Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY.

II. Đúng. Tìm tần số hoán vị:

Vì gen liên kết giới tính nên sử dụng công thức giải nhanh để tìm tần số hoán vị.

Tần số hoán vị = 0 , 01 0 , 01 + 0 , 24  = 0,04 = 4%.

III. Đúng. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở đời con, kiểu hình con cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Đực F1 có kiểu gen XABY.

Tiến hành lai phân tích thì có sơ đồ lai là: XABY × XabXab.

Vì con đực có cặp NST giới tính XY cho nên ở cặp NST này không có hoán vị gen.

→ Con đực luôn tạo ra giao tử XAB với tỉ lệ = 0,5.

→ Ở đời con, cá thể cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ = 0,5 × 1 = 0,5 = 50%.

IV đúng. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?

Cái F1 có kiểu gen XABXab.

Tiến hành lai phân tích thì có sơ đồ lai là: XABXab × XabY.

Vì con cái hoán vị gen với tần số 4% cho nên sẽ tạo ra giao tử XAb với tỉ lệ 2%.

→ Ở đời con, cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ = 2% × 0,5 = 1%.