K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 12 2017

bạn ei chỗ này mk nhớ ko nhầm thì là chỗ hỏi đáp mà sao lại có anime girl ở đây ?

3 tháng 12 2017

vẫn hỏi được mà bạn.Có nhiều bạn hỏi lắmvui

28 tháng 7 2016
mình đăng lên, xin mọi người đừng phàn nàn!

Tiếng Anh lớp 6Tiếng Anh lớp 6Tiếng Anh lớp 6Tiếng Anh lớp 6Tiếng Anh lớp 6Tiếng Anh lớp 6Tiếng Anh lớp 6Tiếng Anh lớp 6Tiếng Anh lớp 6Tiếng Anh lớp 6

28 tháng 7 2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26 tháng 11 2016

26 tháng 11 2016

Hỏi đáp Tiếng anhHỏi đáp Tiếng anhHỏi đáp Tiếng anh

21 tháng 8 2016

Hỏi đáp Ngoại ngữ

21 tháng 8 2016

nhiềubanhqua

mà xóa hết trơn rồileuleu

28 tháng 12 2016

. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • (Khẳng định): S + Vs/es + O
  • (Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O
  • (Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

  • (Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O
  • (Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • (Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng:

  1. Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
    Ví dụ: The sun ries in the East.
    Tom comes from England.
  2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
    Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
    I get up early every morning.
    Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
  3. Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
    Ví dụ: He plays badminton very well
  4. Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous

Công thức

  • Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
  • Phủ định:S+ BE + NOT + V_ing + O
  • Nghi vấn: BE + S+ V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

  • Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
    Ex: The children are playing football now.
  • Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
    Ex: Look! the child is crying.
    Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
    Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
  • Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
    Ex: He is coming tomrow
    Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
    Ex: I am tired now.
    She wants to go for a walk at the moment.
    Do you understand your lesson?

3. Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect

  • Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
  • Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O
  • Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...

Cách dùng:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous

  • Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O
  • Phủ định: S+ Hasn’t/ Haven’t+ been+ V-ing + O
  • Nghi vấn: Has/HAve+ S+ been+ V-ing + O?

Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).


5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - Simple Past

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • (Khẳng định): S + V_ed + O
  • (Phủ định): S + DID+ NOT + V + O
  • (Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?

VỚI TOBE

  • (Khẳng định): S + WAS/WERE + O
  • (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O
  • (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất


6. Thì quá khứ tiếp diễn - Past Continuous

  • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
  • Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O
  • Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?

Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

Cách dùng:
Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

7. Thì quá khứ hoàn thành - Past Perfect

  • Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O
  • Phủ định: S+ hadn’t+ Past Participle + O
  • Nghi vấn: Had+S+ Past Participle + O?

Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Pas Perfect Continuous

  • Khẳng định:S+ had + been + V_ing + O
  • Phủ định: S+ hadn’t+ been+ V-ing + O
  • Nghi vấn: Had+S+been+V-ing + O?

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ



9. THÌ TƯƠNG LAI - Simple Future

  • Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?

Cách dùng:
Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)


10. Thì tương lai tiếp diễn - Future Continuous

  • Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O
  • Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
  • Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O

Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.

Cách dùng:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc
CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING


11. Thì tương lai hoàn thành - Future Perfect

  • Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle
  • Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
  • Nghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?

Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)

Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)


12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Future Perfect Continuous

  • Khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + O
  • Phủ định: S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O
  • Nghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O?

Cách dùng:
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

5 tháng 12 2021

1. there / might not / meeting / Friday / because / director / ill / . /

           => There might not be a meeting on Friday because the director is ill

2 . little girl / often / feel / unhappy / when / get / bad marks / . /

           =>The little girl often feels unhappy when she gets bad marks

6 tháng 12 2021

thanks Đỗ Thanh Hải nhé vui 

mk sẽ theo dõi bạn 

10 tháng 12 2016

Cửu vĩ linh hồ Kurama

hihihihihi

11 tháng 12 2016

Nếu cậu được hơn 1500 thì chúc mừng nhá !

icon-chatHi ! Hi !

WHO CAN TRANSLATE  PLEASE  ADD AN  EXCLAMATION  POINT !!!

Dịch:AI CÓ THỂ DỊCH VUI LÒNG THÊM ĐIỂM MIỄN TRỪ !!!

19 tháng 5 2021

AI CÓ THỂ DỊCH VUI LÒNG THÊM ĐIỂM MIỄN TRỪ !!!

Passive Voice (Câu Bị Động)

1. Giới thiệu chung câu bị động

Câu bị động là loại câu được sử dụng khi chúng ta muốn nhấn mạnh vào bản thân một hành động, chủ thể thực hiện hành động hay tác nhân gây ra hành động đó không quá quan trọng. 

Cấu trúc          

Câu chủ động

S1

V

O

Câu bị động

S2

TO BE

PII

Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, chú ý những điểm sau:

·         Tân ngữ trong câu chủ động (O) => chủ ngữ trong câu bị động (S2)

·         Động từ trong câu bị động luôn ở dạng: TO BE + PII (TO BE chia theo chủ ngữ mới của câu bị động cho hợp ngôi/thời)

·         Chủ ngữ trong câu chủ động => đưa ra phía sau động từ và thêm 'by' phía trước (hoặc có thể lược bỏ đi)·       

Ví dụ:

-       They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.)

  S1      V         O

è A tree was planted in the garden (by them). (Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).)

            S2      be    V (PII)

Lưu ý:

-   Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động

Ví dụ:     

-   Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua.)

=> My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)

-  Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng 'by', nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'

Ví dụ:

-  The bird was shot by the hunter. (Con chim bị bắn bởi người thợ săn.)

-  The bird was shot with a gun. (Con chim bị bắn bởi một khẩu súng)

2. Bảng chia câu chủ động sang câu bị động ở các thì

Thì

Chủ động

Bị động

Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

S + am/is/are + P2

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing + O

S + am/is/are + being + P2

Hiện tại hoàn thành

S + have/has + P2 + O

S + have/has + been + P2

Quá khứ đơn

S + V(ed/Ps) + O

S + was/were + P2

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

S + was/were + being + P2

Quá khứ hoàn thành

S + had + P2 + O

S + had + been + P2

Tương lai đơn

S + will + V-infi + O

S + will + be + P2

Tương lai hoàn thành

S + will + have + P2 + O

S + will + have + been + P2

Tương lai gần

S + am/is/are going to + V-infi + O

S + am/is/are going to + be + P2

Động từ khuyết thiếu

S + ĐTKT + V-infi + O

S + ĐTKT + be + P2

3. Bị động ở dạng câu hỏi

3.1. Câu hỏi Yes/No

B1: Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định

Did Mary take my purse? (Có phải Mary đã lấy cái ví của tôi không?)

àMary took my purse. (Mary đã lấy cái ví của tôi.)

B2: Chuyển câu khẳng định trên sang câu bị động

 My purse was taken by Mary. (Cái ví của tôi đã bị lấy bởi Mary.)

B3: Chuyển câu bị động trên về dạng nghi vấn bằng cách chuyển trợ động từ lên trước chủ ngữ.

Was my purse taken by Mary? (Có phải cái ví của tôi đã bị lấy bởi Mary không?)

Ví dụ:

-        Is Mary going to take my purse? (Mary sẽ lấy cái ví của tôi chứ?)

àMary is going to take my purse. (Mary sẽ lấy cái ví của tôi.)

àMy purse is going to be taken by Mary. (Cái ví của tôi sẽ được lấy bởi Mary.)

àIs my purse going to be taken by Mary? (Có phải cái ví của tôi sẽ được lấy bởi Mary?)

3.2. Câu hỏi có từ để hỏi Wh-question

B1. Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định

What did Mary take? (Mary lấy cái gì thế?)

   àMary took what. (Mary lấy cái gì.)

B2. Chuyển câu khẳng định trên sang bị động

What was taken by Mary. (Cái gì được lấy bởi Mary.)

B3. Chuyển câu bị động thành câu hỏi, lúc này giữ nguyên vị trí vì What đã là chủ ngữ trong câu

What was taken by Mary? (Cái gì được lấy bởi Mary?)

Ví dụ:

Who took Mary to school? (Ai đã đưa Mary đến trường?)

à Mary was taken to school by who. (Mary được đưa đến trường bởi ai.)

à Who was Mary taken to school by?/ By whom was Mary taken to school?

           (Mary được ai đưa đến trường?)

4. Các dạng đặc biệt của câu bị động

4.1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ

Một số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy(mua), make (làm), get (cho), … thì ta sẽ có 2 câu bị động.

Ví dụ:

     I gave him an apple. (Tôi đã cho anh ấy một quả táo.)

                O1      O2

à An apple was given to him. (Một quả táo đã được trao cho anh ta.)

à He was given an apple by me. (Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo)

+ Lưu ý: Khi dùng câu bị động loại này, ta phải thêm giới từ ‘to’ hoặc ‘for’ trước tân ngữ chỉ người

-       Dùng ‘to’ khi các động từ là: give, lend, send, show, ….

Ví dụ:

John will give me this book. (John sẽ đưa tôi cuốn sách này.)

      àThis book will be given to me by John. (Cuốn sách này sẽ được đưa cho tôi bởi John.)

-       Dùng ‘for’ khi các động từ là: buy, make, get, …..

          Ví dụ:

           He bought her a rose. (Anh ấy mua cho cô ấy một bông hoa hồng.)

       àA rose was bought for her. (Một bông hoa hồng sẽ được mua cho cô ấy.)

4.2. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến

Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think/say/suppose/believe/consider/report…(nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng….)

Cấu trúc

Chủ động

S1 + think/believe... + that + S2 + V2

Bị động

It is thought/believed …. + that + S2 + V2

S2 + to be + thought/believed +  to V2 (1)

                                                                               to have PII (của V2) (2)

                                                                              be + V-ing (của V2) (3)   

Chú thích:

(1) Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại đơn hoặc tương lai đơn

Ví dụ:

People believe that 13 is an unlucky number. (Mọi người tin rằng 13 là con số không may mắn.)

à It is believed that 13 is an unlucky number.

            à13 is believed to be an unlucky number.

           (13 được tin là một con số không may mắn.)

(2) Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành

Ví dụ:

People think he stole his mother’s money. (Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.)

à It is thought that he stole his mother’s money.

àHe is thought to have stolen his mother’s money.

(Anh ta được nghĩ rằng đã lấy cắp tiền của mẹ anh ta.)

(3) Khi V2 trong câu chủ động ở hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn

Ví dụ:

Everybody thinks that he is living in the US now. (Mọi người nghĩ rằng hiện giờ anh ta đang sống ở Mỹ.)

à It is thought that he is living in the US now.

à He is thought to be living in the US now.

(Anh ta được cho là hiện đang sống ở Mỹ.)

4.3. Câu mệnh lệnh ở bị động

Cấu trúc

Chủ động

V + O

Bị động

Let + O + be + PII

S + should/must + be + PII

Ví dụ:

- Clean the house! (Dọn nhà đi)

à Let the house be cleaned. (Ngôi nhà này nên được dọn dẹp.)

= The house should be cleaned. (Ngôi nhà này nên được dọn dẹp.)

- Don’t throw books away! (Đừng có vứt sách đi!)

à Let not books be thrown away. (Sách không được phép vứt đi.)

= Don't let books be thrown away. (Đừng để sách bị vứt đi.)

= Books mustn’t be thrown away. (Sách không được phép vứt đi.)

4.4. Bị động với các động từ ‘have/get’

Cấu trúc

Chủ động

Have + Sb + V+ St

Get + Sb + to V + St

Bị động

Have/Get + St + PII 

Chú thích: Sb là dạng viết tắt của ‘somebody’ nghĩa là ‘ai đó’; St là dạng viết tắt của ‘something’ nghĩa là ‘cái gì đó’. Trong cấu trúc trên có thể hiểu ‘have sb V st’ hoặc ‘get sb to V st’ là ‘bảo/nhờ ai đó làm gì’

Ví dụ:

- She has me write this letter. (Cô ấy nhờ tôi viết lá thư này.)

à She has this letter written by me. (Lá thư này được cô ấy nhờ tôi viết.)

- My father gets me to read this newspaper. (Bố tôi nhờ tôi đọc tờ báo này.)

à My father gets newspaper read by me. (Tờ báo này được bố tôi nhờ tôi đọc.)

4.5. Bị động với các động từ chỉ giác quan

Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), noe (nhận thấy), ….

Trong những cấu trúc sau đây, những động từ này được gọi là gọi ‘Vp’

4.5.1. Cấu trúc:  S + Vp + Sb + Ving. (nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào.

Chủ động

S + Vp + Sb + V-ing

Bị động

S(sb) + to be + PII (of Vp) + V-ing

Ví dụ:

-       He watched them playing football. (Anh ta nhìn thấy họ đang đá bóng.)

àThey were watched playing football. (Họ được nhìn thấy đang đá bóng.)

4.5.2. Cấu trúc : S + Vp + Sb + V. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.

Chủ động

S + Vp + Sb + V

Bị động

S(sb) + to be + PII (of Vp) + to + V

Ví dụ:

-       I heard her cry. (Tôi nghe thấy cô ấy khóc.)

à She was heard to cry. (Cô ấy được nghe thấy là đã khóc.)

4.6. Bị động với cấu trúc câu ‘It’s one’s duty to V’

Cấu trúc

Chủ động

It’s one’s duty + to + V

(nhiệm vụ của ai để làm gì)

Bị động

S + to be + supposed + to + V

Ví dụ:

- It is your duty to make tea. (Nhiệm vụ của bạn là pha trà.)

à You are supposed to make tea. (Nhiệm vụ của bạn là pha trà.)

- It was their duty to study Chinese. (Nhiệm vụ của họ là học tiếng Trung.)

à They were supposed to study Chinese. (Nhiệm vụ của họ là học tiếng Trung.)

4.7. Bị động với cấu trúc câu ‘It’s impossible to V’

Cấu trúc

Chủ động

It’s impossible + to + V + St

(Không thể làm gì)

   Bị động

S + can’t + be + PII

Ví dụ:

- It is impossible to turn on the TV. (Nó thật là không thể để bật cái ti vi này lên.)

à The TV can’t be turned on. (Cái ti vi không thể bật lên được.)

4.8. Bị động với cấu trúc câu ‘It’s necessary to V’

Cấu trúc

Chủ động

It is necessary + to + V st

(Cần thiết để làm gì)

Bị động

S + should/must + be + PII

Ví dụ:

- It is necessary to finish this project on time. (Nó rất cần thiết để hoàn thành cái dự án này đúng giờ.)

à This project should/must be finished on time. (Cái dự án này nên được/phải được hoàn thành đúng thời hạn.)

4.9. Bị động với động từ ‘need’ (cần)

Cấu trúc

Chủ động

Need + to + V

Bị động

Need + V-ing/ to be + PII

Ví dụ:

-       This exercise needs to be done/ doing. (Bài tập này cần được hoàn thành.)

-       Your hair needs to be cut/ cutting. (Tóc của bạn cần được cắt.)

P/s Anime roman mới có nhân vật đẹp nhất thôi

3 tháng 8 2018

Yes i do

3 tháng 8 2018

I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.