K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\(NH_3\)

+ do 2 NTHH tạo nên là N và H

+ trong phân tử có 1N và 3H

\(PTK=1.14+3.1=17\left(đvC\right)\)

\(CH_4\)

+ do 2 NTHH tạo nên là C và H

+ trong phân tử có 1C và 4H

\(PTK=1.12+4.1=16\left(đvC\right)\)

\(CO_2\)

+ do 2 NTHH tạo nên là C và O

+ trong phân tử có 1C và 2O

\(PTK=1.12+2.16=44\left(đvC\right)\)

31 tháng 10 2021

thanks:3

27 tháng 5 2018

a) Khí Cl2:

- Khí clo do 2 nguyên tử clo tạo ra

- Có 2 nguyên tử clo trong một phân tử khí Cl2

- Phân tử khối: 35,5 x 2 = 71đvC.

b) Khí CH4:

- Khí CH4 do 2 nguyên tố H và C tạo ra.

- Có 1 nguyên tử cacbon và 4 nguyên tử H một phân tử CH4

- Phân tử khối : 12 + 1.4 = 16 đvC

c) Kẽm clorua ZnCl2:

- Kẽm clorua do hai nguyên tố là Zn và Cl tạo ra.

- Có 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử ZnCl2

- Phân tử khối: 65 + 35,5 x 2 = 136 đvC

d) Axit sunfuric H2SO4:

- Axit sunfuric do ba nguyên tố là H, S và O tạo ra

- Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trong 1 phân tử H2SO4

- Phân tử khối bằng: 2 x 1 + 32 + 16 x 4 = 98 đvC

a) \(Cl_2\)

+ do 1 NTHH tạo nên là Cl

+ trong phân tử có 2Cl

\(PTK=2.35,5=71\left(đvC\right)\)

b) \(CH_4\)

+ do 2 NTHH tạo nên là C và H

+ trong phân tử có 1C và 4H

\(PTK=12+4.1=16\left(đvC\right)\)

c) \(ZnCl_2\)

+ do 2 NTHH tạo nên là Zn và Cl

+ trong phân tử có 1Zn và 2Cl

\(PTK=65+2.35,5=136\left(đvC\right)\)

d) \(H_2SO_4\)

+ do 3 NTHH tạo nên là H, S và O

+ trong phân tử có 2H, 1S và 4O

\(PTK=2.1+32+4.16=98 \left(đvC\right)\)

8 tháng 11 2021

Khí nito có phân tử khối là 25 dVc

khí etilen có thành phần là 2 khí cacbon 4 khí hidro và có phân tử khối là 84 dVc

8 tháng 11 2021

a. N2

b. C2H4

(Phần hiểu biết bạn có thể lên mạng tra nhé.)

a) PTHH: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)

b+c)

Vì trong chất khí, tỉ lệ số mol cũng chính là tỉ lệ về thể tích 

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=V_{CH_4}=11,2\left(l\right)\\V_{O_2}=2V_{CH_4}=22,4\left(l\right)\end{matrix}\right.\)

18 tháng 12 2022

$M_A = 1,75M_{CH_4} = 1,75.16 = 28(đvC)$

Gọi CTHH của A là $C_xH_y$

Ta có : 

$\dfrac{12x}{85,71\%} = \dfrac{y}{14,29} = \dfrac{28}{100}$

Suy ra : x = 2 ; y = 4

Vậy CTHH của A là $C_2H_4$

18 tháng 12 2022

Câu 10.Trong các hiện tượng mô tả sau đây, đâu là hiện tượng hoá học? Nếu là hiện tượng hoá học, ghi lại thành sơ đồ phản ứng trong mỗi hiện tượng đó.

a) Đốt cháy lưu huỳnh ngoài không khí, lưu huỳnh hoá hợp với oxi tạo ra chất khí có mùi hắc (có tên là khí sunfurơ).

b) Nước đá tan ra thành nước lỏng.

c) Khi được nung nóng trong lò, đá vôi bị phân huỷ sinh ra vôi sống và khí cacbonic.

 
23 tháng 12 2021

\(a,N_2\)

Ý nghĩa:

Đơn chất được tạo bởi nguyên tố N

1 phân tử khí nitơ có 2 nguyên tử nitơ

\(PTK_{N_2}=2.14=28(đvC)\)

\(b,ZnSO_4\)

Ý nghĩa:

Hợp chất được tạo bởi nguyên tố \(Zn,S,O\)

1 phân tử \(ZnSO_4\) có 1 nguyên tử Zn, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O

\(PTK_{ZnSO_4}=65+32+16.4=161(đvC)\)

Câu 1. Cho công thức hóa học của các chất sau, hãy nêu những gì biết được về mỗi chất?a. Khí Nitơ N2b. Khí etilen C2H 4c. Nhôm clorua AlCl3d. Sắt (III) hidroxit Fe(OH)3e. Nhôm sunfat Al2 (SO4)3Câu 2. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố Cr, P, Pb, N, Mn, Ag, Fe , Al , Zn trong các công thức hóa học sau: Cr2O3 , PH3 , PbO, NO2 , MnO2 , Ag2SO4 , Fe(OH)3 , AlPO4 , Zn (NO3)2Câu 3.Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử...
Đọc tiếp

Câu 1. Cho công thức hóa học của các chất sau, hãy nêu những gì biết được về mỗi chất?

a. Khí Nitơ N2

b. Khí etilen C2H 4

c. Nhôm clorua AlCl3

d. Sắt (III) hidroxit Fe(OH)3

e. Nhôm sunfat Al2 (SO4)3

Câu 2. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố Cr, P, Pb, N, Mn, Ag, Fe , Al , Zn trong các công thức hóa học sau: Cr2O3 , PH3 , PbO, NO2 , MnO2 , Ag2SO4 , Fe(OH)3 , AlPO4 , Zn (NO3)2

Câu 3.Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm K (I), Zn (II) và Al (II) lần lượt liên kết với:

a) Brom Br(I).

b) Lưu huỳnh S(II).

Câu 4. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Ag(I), Ca (II) , Na (I) và Fe(III) lần lượt liên kết với:

a) Nhóm (SO3)

b) Nhóm (PO4)

Câu 5. Đốt cháy hết 48 gam khí metan CH4 trong khí oxi , thu được 132 gam khí cacbon dioxit và 108 gam nước. Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng.

Câu 6. Cho 10,8 gam nhôm tác dụng hết với 39,2 gam axitsunfuric tạo ra 47,2 gam nhôm sunfat và m gam khí hidro. Tính m.

Câu 7. Phân hủy hoàn toàn a gam muối kalclorat thu được 9,6 gam khí oxi và 14,9 gam muối kaliclorat. Tính a .

Câu 8 . Cho biết canxi cacbonat chiếm 90% khối lượng đá vôi. Khi đem đá vôi đi nung thu được 11,2 tấn canxi oxit và 8,8 tấn khí cacbon dioxit. Tính khối lượng đá vôi đem nung.

Câu 9. Hãy lâp phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a. Fe + Cl2 ---à FeCl3

b. K + O2 ---à K2O

c. Cu + O2 ---à CuO

d. H2 + Fe2O3 ---à Fe + H2O

e. Al + CuO ---à Al2O3 + Cu

f. CaO + HCl --à CaCl2 + H2O

i. Na2O + HCl ---à NaCl + H2O

k. NaOH + FeCl2 ---à NaCl + Fe(OH)2

h. K2CO3 + Ba(OH)2 ---à BaCO3 + KOH

l. Na2SO4 + Ba(OH)2 ---à BaSO4 + NaOH

m. K2CO3 + H2SO4 ----à K2SO4 + H2O + CO2

n. Al(OH)3 + H2SO4 ---à Al2(SO4)3 + H2

p. NaOH + CuSO4 ---à Na2SO4 + Cu(OH)2

Câu 10. Hãy lâp phương trình hóa học của các phản ứng đốt cháy sau:

a/ Al + O2 ---à Al2O3

b/ CH4 + O2 ---à CO2 +H2O

c/ C2H2 +O2 ---à CO2 +H2O

d/ C2H4 +O2 -----à CO2 + H2

e/ C2H6O + O2 ---àCO2 + H2O

- Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong các phản ứng trên

- Cho biết tỉ lệ các cặp chất có trong các phản ứng trên

0

a) \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)

b+c) Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{O_2}=0,4\cdot32=12,8\left(g\right)\)

Bảo toàn khối lượng: \(m_{CH_4}=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{O_2}=3,2\left(g\right)\)

d) Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{CH_4}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)