K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 11 2023

b, Acid là:
+ HCL:  hydrochloric acid
+ H2SO4: sulfuric acid
+ HNO3: nitric acid
c, Base là:
+ KOH: potassium hydroxide
+ Ba(OH)2: barium hydroxide
+ Cu(OH): copper (II) hydroxide
d, Muối là: 
+ Na2CO3: sodium cacbonat
+ CaSO: calcium sunfit
+ NH4Cl : ammonium chloride
+ NaHCO3: sodium hydrogen carbonate
+ CH3COONa: sodium acetat

21 tháng 11 2023

Oxide acid: CO2 , SO2, SO3

Oxide bazo: CuO, Na2O, 

Oxide lưỡng tính: Al2O3

Cho các chất sau: Fe2O3, SO3, MgCl2, KOH, H2SO4, HCl, Al(OH)3, KHCO3. Phân loại, gọi tên các chất trên?Oxide:  …………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………….Acid: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Base:  …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….Muối:...
Đọc tiếp

Cho các chất sau: Fe2O3, SO3, MgCl2, KOH, H2SO4, HCl, Al(OH)3, KHCO3. Phân loại, gọi tên các chất trên?

Oxide…………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………….

Acid: …………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………….

 Base:  …………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………….

Muối: …………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………….

1
1 tháng 9 2023

Oxide: Fe2O3 (oxit sắt(III)), SO3 (oxit lưu huỳnh(IV)) Acid: H2SO4 (axit sulfuric), HCl (axit clohidric) Base: KOH (hidroxit kali), Al(OH)3 (hidroxit nhôm) Muối: MgCl2 (muối magie clorua), KHCO3 (muối kali hidrocarbonat)

23 tháng 7 2023

Muối: 

`CuSO_4`: đồng II sunfat

`MgCl_2`: magie clorua

`Na_2CO_3`: natri cacbonat

Oxide base:

CaO: canxi oxit

Oxide acid: 

`SO_2`: lưu huỳnh đioxit

23 tháng 7 2023

acid: HCl, `H_2SO_4`

base: KOH, \(Fe\left(OH\right)_2\)

kiềm: không có kim loại kiềm chỉ có base kiềm là KOH

23 tháng 7 2023

Các Base là: \(Cu\left(OH\right)_2,Ba\left(OH\right)_2\)

23 tháng 7 2023

a

Chất tác dụng được với NaOH: \(SO_2,HCl,CuSO_4\)

Tỉ lệ 1:1

\(SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\)

Tỉ lệ 1:2

\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)

Với HCl:

\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)

Với `CuSO_4`:

\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)

b

Chất tác dụng được với `H_2SO_4` loãng: \(CuO,Mg\left(OH\right)_2,Fe\)

\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ Mg\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+2H_2O\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)

7 tháng 11 2023

- Tác dụng với HCl: Mg, Na, NaOH

\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

\(Na+HCl\rightarrow NaCl+\dfrac{1}{2}H_2\)

\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)

- Tác dụng với NaOH: HCl, H2SO4, CO2

\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)

\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)

\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

4 tháng 9 2023

1. Điểm khác nhau giữa thành phần phân tử của acid (chất phản ứng) và muối (chất sản phẩm) là phần tử mang điện dương (cation). (Cation kim loại ở muối và cation H+ ở acid)

Điểm chung của các phản ứng ở Bảng 11.1 là đều có sự thay thế ion H+ của acid bằng ion kim loại.

2. Cách gọi tên muối gồm có cation kim loại và anion gốc acid:

Tên kim loại (hoá trị, đối với kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc acid.

13 tháng 8 2023

Tham khảo :

- Muối là những hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+).

- Tính chất hoá học của muối:

+ Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.

+ Muối có thể tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối mới và acid mới.

+ Muối có thể tác dụng với dung dịch base tạo thành muối mới và base mới.

+ Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.

- Mối liên hệ giữa muối và các hợp chất khác được thể hiện bằng sơ đồ sau:

Muối là loại hợp chất có nhiều trong tự nhiên, trong nước biển, trong đất, trong các mỏ hình 12.1