K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 1 2017

Xét riêng từng cặp NST lai với nhau:

Aa x Aa, đời con : 3/4A- : 1/4aa

B d b D x  B d b D , do cấu trúc NST không thay đổi trong quá trình giảm phân ó giảm phân bình thường, không có hoán vị gen

Đời con : 1B-dd : 2B-D- : 1 bbD-

Kiểu hình trắng ngắn A-B-dd + A-bbdd thu được ở đời con là 3/16 = 18,75%

Đáp án C

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy đinh hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết các quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và cái...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy đinh hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết các quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa alen E và e với tần số 40%. Thực hiện phép lai  A B a b D E d e × A b a B D E d e Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về F1?

    (1) Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ 8,16%.

    (2) Tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỉ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn.

    (3) Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%.

    (4) Tỉ lệ kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 0,09%.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
11 tháng 7 2017

Đáp án B.

Xét phép lai 
(1) Sai. Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ: 
(2) Đúng. Tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài: 
Tỉ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn: 

(3) Đúng. Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội: A-B-D-E- = 0,54 ´ 0,59 = 31,86%.

(4) Sai. Tỉ lệ kiểu hình lặn cả bốn tính trạng: (aabbddee) = 0,04 ´ 0,09 = 0,36%.

3 tháng 12 2017

Đáp án C

Phương pháp:

-          Áp dụng công thức A-B- = aabb + 0,5 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb ( phép lai 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen)

Cách giải:

Xét cặp NST số 1 ta có ab/ab = 0,1 × 0,1 =0,01 → A-B- = aabb + 0,5 = 0,51 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb= 0,24

Xét cặp NST số 2 ta có de/de =0,3×0,3 = 0,09 → D-E- = 0,59 ; D-ee=ddE- = 0,16

Xét các phát biểu :

(1)   tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng tròn (A-B-ddE-) =0,51 ×0,16 = 8,16% → (1) Đúng

(2)   tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, qủa đỏ, dài (A-bbD-ee) = 0,24 × 0,16 =3,84%

tỷ lệ kiểu hình thân thấp hoa tím quả vàng, tròn (aaB-ddE)= 0,24 × 0,16 =3,84% → (2) Đúng

(3)   tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) = 0,51×0,59 = 30,09% → (3) đúng

Ở một loài thực vật, dạng quả do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn qui định: A quy định quả tròn, a quy định quả dài. Màu hoa do 2 gen phân li độc lập qui định: B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi trong kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, dạng quả do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn qui định: A quy định quả tròn, a quy định quả dài. Màu hoa do 2 gen phân li độc lập qui định: B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi trong kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F 1  có tỉ lệ các loại kiểu hình như sau: 37,5% cây quả tròn, hoa đỏ: 25% cây quả tròn, hoa trắng: 18,75% cây quả dài, hoa đỏ: 12,5% cây quả tròn, hoa vàng: 6,25% cây quả dài, hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến và cấu trúc NST ở hai giới không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của cây P là:

A.  AB ab Dd

B.  Ad aD Bb

C.  Ab aB Db

D.  AD ad Bb  

1
11 tháng 1 2019

Đáp án B

Quy ước:

B-D-: đỏ,

B-dd: trắng; bbD-: vàng; bbdd: trắng.

Tỉ lệ xuất hiện bằng 16 tổ hợp nếu các cặp gen phân ly độc lập phải có 64 tổ hợp mới đúng do đó có sự liên kết giữa Aa với Bb hoặc Dd.

- Xét kiểu hình dài, đỏ (aa, B-D-) có thể được biểu diễn thành aB a - D -  hoặc aD a - B -  nên F 1  phải có kiểu gen dị hợp chéo.

- Xét kiểu hình dài, vàng (aa, bbD-) có thể được biểu diến thành ab ab D -  hoặc  aD a - bb

Vậy F 1  phải có kiểu gen dị hợp chéo và có giao tử aD  mới có thể thỏa mãn đề bài.

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả tròn, khi chỉ có gen trội A thì cho quả dài, khi chỉ có gen trội B và không có gen trội nào thì cho quả dẹt. Tính trạng màu sắc quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định quả...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả tròn, khi chỉ có gen trội A thì cho quả dài, khi chỉ có gen trội B và không có gen trội nào thì cho quả dẹt. Tính trạng màu sắc quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định quả trắng. Cho cây quả tròn, vàng (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cây tròn, trắng : 6 cây tròn, vàng : 3 cây dài,vàng: 1 cây dẹt, trắng : 3 cây dẹt, vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến, cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?

A. A d a D B b

B. A a B D b d

C. A D a d B b

D. A a B d b D

1
29 tháng 11 2017

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy dinh quả dài. Cho phép lai . Biết giảm phân diễn ra bình thường, tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy dinh quả dài. Cho phép lai . Biết giảm phân diễn ra bình thường, tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, D và d là 40%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F1?

(1) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ 1,44%.

(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 38,91%.

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím, quả tròn, màu vàng.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1.44%.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

1
3 tháng 6 2017

Đáp án A

Phương pháp:

-          Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

-          Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

-          Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Tỷ lệ giao tử ab = 0,4 → ab/ab = 0,16 → A-B- =0,66; A-bb=aaB- =0,09

Tỷ lệ giao tử de = 0,3 → de/de =0,09 → D-E- =0,59 ;D-ee=ddE- =0,16

Xét các phát biểu :

(1) tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ (A-bbD-ee) = 0,09×0,16 =1,44%→ (1) đúng

(2) Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là A-B-C-D- =0,59×0,66=38,94% → (2) sai

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ (A-bbD-ee) bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím, quả tròn, màu vàng (aaB-D-ee) = 0,09×0,16 =1,44% → (3) đúng

(4) tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn là 0,09×0,16 =1,44%→ (4) đúng

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp , alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng , alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết các quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp , alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng , alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết các quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đc và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa alen E và e với tần số 40%. Thực hiện phép lai: A b a B D E d e × A b a B D E d e  . theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về F1

I. Kiểu hình thân cao, hoa tím quả vàng tròn chiếm tỷ lệ 8,16%

II. Tỷ lệ thân cao hoa trắng quả đỏ dài bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím vàng, tròn

III. tỷ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%

IV. kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 0,09%

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

1
19 tháng 5 2019

Đáp án C

Phương pháp:

- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb, Tương tự với cặp Dd; Ee

- Tần số hoán vị gen là f, giao tử hoán vị = f/2 ; giao tử liên kết : (1-f)/2

Cách giải:

Phép lai: 

- aabb = 0,1×0,1 → A-B- = 0,5 + 0,01 = 0,51; A-bb/aaB- = 0,25 – 0,01 = 0,24

- ddee = 0,3 × 0,3 → D-E- = 0,59 ; A-bb/aaB- = 0,16

Xét các phát biểu:

I. Kiểu hình thân cao, hoa tím quả vàng tròn (A-B-ddE-) chiếm tỷ lệ : 0,51 × 0,16 = 8,16% → I đúng

II. Tỷ lệ thân cao hoa trắng quả đỏ dài (A-bbD-ee) bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím vàng, tròn (aaB-ddE-) bằng 0,24× 0,16 =3,84% → II đúng

III. Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 0,51× 0,59 =30,09% → III sai

IV. kiểu hình lặn 4 tính trạng là : 0,01 × 0,09 = 0,09% → IV đúng

13 tháng 5 2019

Đáp án B

Giải thích:

Tỉ lệ kiểu hình 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 gồm 64 tổ hợp.

Trong 4 phương án mà bài toán đưa ra chỉ có phép lai ở phương án B cho đời con có 64 tổ hợp

8 tháng 8 2019

Chọn B.

Đời con kiểu hình phân li tỉ lệ

18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1

<=> (18 : 9 : 9) : (6  : 3 : 3) : (6 : 3 : 3) : (2 : 1 : 1)

<=> 9.(2 : 1 : 1) : 3.(2 : 1 : 1) : 3.(2 : 1 : 1) : (2 : 1 : 1)

<=> (2 : 1: 1).( 9 : 3 : 3 : 1)

<=> (2 : 1 : 1).(3 : 1).(3 : 1)

2: 1: 1 <=> Aa x Aa

3 : 1 <=> Bb x Bb

3 : 1 <=> Dd x Dd

Vậy kiểu gen của bố mẹ là AaBbDd x AaBbDd

Ở một loài thực vật, dạng quả do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn qui định: A quy định quả tròn, a qui định quả dài. Màu hoa do 2 gen phân li độc lập qui định: B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi trong kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, dạng quả do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn qui định: A quy định quả tròn, a qui định quả dài. Màu hoa do 2 gen phân li độc lập qui định: B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi trong kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ các loại kiểu hình như sau: 37,5% cây quả tròn, hoa đỏ: 25% cây quả tròn, hoa trắng: 18,75% cây quả dài, hoa đỏ: 12,5% cây quả tròn, hoa vàng: 6,25% cây quả dài, hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến và cấu trúc NST ở hai giới không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của cây P là:

A.  A B a b D d

B.  A D a d B b


C.  A d a D B b

D.  A b a B D d

1
9 tháng 3 2019

Đáp án C

Theo đề bài, B-D-: đỏ, B-dd: trắng, bbD-: vàng, bbdd: trắng.

Tỉ lệ xuất hiện bằng 16 TH nên có sự liên kết giữa Aa với Bb hoặc Dd.

- Xét kiểu hình dài, đỏ (aa, B-D-) có thể được biểu diễn thành aB/a-D- hoặc aD/a-B- nên F1 phải có kiểu gen chéo (1)

- Xét kiểu hình dài, vàng (aa, bbD-) có thể được biểu diễn thành ab/abD- hoặc aD/a-bb (2)

Từ (1), (2) F1 phải là kiểu gen chéo và có giao tử aD mới có thể thỏa mãn đề bài, chọn đáp án C.