K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 9 2021

a) Gốc $PO_4$ hóa trị III nên theo quy tắc hóa trị,

Hóa trị của Y là : III x 2 : 3 = II

Gốc $OH$ có hóa trị I nên theo quy tắc hóa trị,

Hóa trị của  X là : I x 3  : 1 = III

b)

Ta có : 

$X + Y= 164$
$X - Y = 110$

Suy ra:  X = 137(Bari) ; Y = 27(Al)

\(a.CTTQ:X_a^{IV}O_b^{II}\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ \Rightarrow a.IV=II.b\\ \Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow CTHH:XO_2\\ b.CTTQ:Y_m^{II}O_n^{II}\left(m,n:nguyên,dương\right)\\ \Rightarrow m.II=n.II\\ \Leftrightarrow\dfrac{m}{n}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{2}{2}=\dfrac{1}{1}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow CTHH:YO\)

 

b. Em xem lại đề nha

 

9 tháng 9 2021

a)

Theo quy tắc hóa trị, X có hóa trị II, Y có hóa trị III

b)

CTHH là $X_3Y_2$

Ta có : 

$3X + 2Y = 76$ và $Y : X = 7 : 8$

Suy ra X = 16 ; Y = 14

Vậy X là Oxi, Y là Nito

Vậy CTHH là $N_2O_3$

11 tháng 12 2020

a) Gọi khối lượng của Fe và O trong hợp chất lần lượt là a, b( a, b > 0 )

Theo đề bài ta có : a : b = 7 : 3 và a + b = 160

=> \(\hept{\begin{cases}\frac{a}{7}=\frac{b}{3}\\a+b=160\end{cases}}\). Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :

\(\frac{a}{7}=\frac{b}{3}=\frac{a+b}{7+3}=\frac{160}{10}=16\)

=> \(\hept{\begin{cases}a=16\cdot7=112\\b=16\cdot3=48\end{cases}}\)

=> \(\hept{\begin{cases}m_{Fe}=112g\\m_O=48g\end{cases}}\)

Số mol nguyên tử của Fe = \(\frac{112}{56}=2\left(mol\right)\)

Số mol nguyên tử của O = \(\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)

=> Trong hợp chất có 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O

=> CTHH của hợp chất là Fe2O3

b) Gọi mhợp chất là x ( x > 0 )

Theo công thức tính %m ta có :

\(\%m_H=\frac{3\cdot100}{x}=17,65\Rightarrow x=16,99\approx17\)

=> PTK hợp chất = 17

<=> X + 3H = 17

<=> X + 3 = 17

<=> X = 14

=> X là Nito(N)

16 tháng 10 2021

A, x,y hoá trị 2.                                       B.x là Ca y là S.                                 C. Hợp chất  

Calci sulfide là hợp chất hóa học có công thức CaS. Chất màu trắng này được kết tinh thành các khối lập phương như đá muối. CaS đã được nghiên cứu như là một thành phần trong quá trình tái chế thạch cao, một sản phẩm khử lưu huỳnh bằng khí thảiCông thức: CaSĐiểm nóng chảy: 2.525 °CKhối lượng phân tử: 72,143 g/molMật độ: 2,59 g/cm³Số CAS: 20548-54-3Phân loại của EU: Chất kích thích (Xi); Nguy hiểm cho môi trường (N)
 Câu 2: Nguyên tử X nặng bằng 0,25 lần nguyên tử Đồng (Cu= 64). Tính NTK của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào. Viết KHHH của nguyên tố đó.Câu 3: Viết CTHH và tính PTK của các chất sau, cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất:a.     Canxicacbonat, biết trong phân tử có 1Ca, 1C, 3O.b.     Khí mêtan, biết trong phân tử có 1C, 4H.c.     Khí Nitơ, biết trong phân tử có 2Nd.     Lưu huỳnh dioxit, biết trong phân tử có...
Đọc tiếp

 

Câu 2: Nguyên tử X nặng bằng 0,25 lần nguyên tử Đồng (Cu= 64). Tính NTK của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào. Viết KHHH của nguyên tố đó.

Câu 3: Viết CTHH và tính PTK của các chất sau, cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất:

a.     Canxicacbonat, biết trong phân tử có 1Ca, 1C, 3O.

b.     Khí mêtan, biết trong phân tử có 1C, 4H.

c.     Khí Nitơ, biết trong phân tử có 2N

d.     Lưu huỳnh dioxit, biết trong phân tử có 1S, 2O.

e.     Natri hidroxit (gồm 1Na, 1O, 1H)

f.      Khí clo, biết trong phân tử có 2Cl

Câu 4: Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố có trong các hợp chất sau đây:

a.     PH3, H2S, SiH4

b.     Fe2O3, K2O, Cl2O7

c.     MgCl2, NaCl, AlCl3 (biết Cl hóa trị I)

d.     Fe(OH)3 (biết nhóm OH hóa trị I)

Câu 5: Hãy lập CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi:

     a. Zn (II) và Cl (I)

     b.  Al (III) và nhóm PO4 (III)

     c.  N (IV) và O

e.     H và nhóm CO2 (II)

f.      Na (I) và nhóm SO4 (II)

g.     Ca (II) và nhóm NO3 (I)

Câu 6: Hợp chất của kim loại M với nhóm PO có công thức là M3(PO4)2. PTK = 262. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?

Câu 7: Phân tử hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử nguyên tố oxi và nặng bằng 51 lần phân tử hiđro.

a. Tính phân tử khối của hợp chất.

b. Tìm tên và kí hiệu của nguyên tố X.

c. Viết CTHH của hợp chất đó và tính % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.

Câu 8: Hợp chất X tạo bởi nguyên tố R hóa trị III và Oxi. Biết phân tử X nặng 2 lần phân tử SO3. Viết CTHH của X.

Câu 9: Hợp chất A chứa 3 nguyên tố Ca, C, O với tỉ lệ 40% Canxi, 12% Cacbon, 48% Oxi về khối lượng. Tìm CTHH của A.

Câu 10: Tìm CTHH của hợp chất A gồm 2 nguyên tố Fe và O. Biết phân tử khối của A là 160, tỉ số khối lượng của Fe và O là 7 : 3.

0
13 tháng 11 2021

Tham khảo!

1.1

Nguyên tử khối của N = 14 đvC

⇒ Nguyên tử khối của X = 2 x 14 = 28 (đvC)

Vậy X là nguyên tố silic (Si)

 

 

26 tháng 3 2022

a) A là hợp chất do chứa 2 nguyên tố là X và O

b) PTKA = 27.4 = 108 (đvC)

c) 

PTKA = 2.NTKX + 5.16 = 108 (đvC)

=> NTKX = 14 (đvC)

=> X là Nitơ(N)

26 tháng 3 2022

a, A là hợp chất gồm 2 nguyên tố là X và O

b, PTKA: 27.5 = 135 (đvC)

c, CTHH: X2O5

=> 2X + 16.5 = 135

=> X = 27,5 vô lý, bạn xem lại đề

25 tháng 8 2021

Câu 3 : 

\(M_R=0.5M_S=0.5\cdot32=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

\(R:O\)

O là : nguyên tố phi kim 

b. 

Oxi tạo nên đơn chất : O2

 

25 tháng 8 2021

Câu 2: 

CT dạng chung : \(Fe_x\left(NO_3\right)_y\)

Áp dụng qui tắc về hóa trị, ta có: \(x\cdot II=y\cdot I\)  hoặc \(\left(x\cdot III=y\cdot I\right)\)

 Rút ra tỉ lệ : \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\) hoặc \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\)

CTHH : \(Fe\left(NO_3\right)_2\) hoặc \(Fe\left(NO_3\right)_3\)

\(M_{Fe\left(NO_3\right)_2}=56+62\cdot2=180\left(đvc\right)\)

hoặc

\(M_{Fe\left(NO_3\right)_3}=56+62\cdot3=242\left(đvc\right)\)

 

12 tháng 10 2021

vì x=31 lần hidro=>x=31

a) PTK = 31*2 = 62 (đvC)

(PTK của H2 bằng 2)

b) Gọi công thức của hợp chất là M2O

Ta có: 2M + 16 = 62 => M = 23 (đvC)

Vậy nguyên tố M là Natri. Ký hiệu hóa học: Na.

12 tháng 10 2021

m là x nhé

mik ghi lộnthanghoa