K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 10 2019

X tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 (axit 2 nấc) theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 2 nhóm  N H 2

X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 1 nhóm COOH

Đáp án cần chọn là: A

20 tháng 6 2017

1>

heo đề bài: X + NaOH => X là axit cacboxylic hoặc este

Mặt khác: X tham gia phản ứng tráng bạc => X là este của axit fomic

CTTQ của X: HCOOR

HCOOR + NaOH---- HCOONa + ROH

0,1 0,1

MROH = 6/0,1 = 60 => R = 43: C3H7

X không phân nhánh nên X có CTCT là: HCOOCH2CH2CH3

20 tháng 6 2017

3>

nNaOH = 0,2 mol

nA= 0,1 mol

=> A là este 2 chức

- Lại có: A + NaOH => hỗn hợp 2 muối => A có dạng: R1-COO-R-OOCR2

R1-COO-R-OOC-R2 + 2NaOH --- R1COONa + R2COONa + R(OH)2

0,1 0,1 0,1 0,1

M muối = 0,1. ( R1 + R2 + 134) = 17,8 g

=> R1 + R2 = 44

R1 = 1: HCOONa thì R2= 43: C3H7COONa

R2=15: CH3COONa thì R2 = 29: C2H5COONa

Mặt khác: BTKL => mR(OH)2 = (16+ 8 -17,8).0,1 = 6,2

=> R(OH)2 = 62

=> R= 28 => C2H4(OH)2

X k phân nhánh nên có thể có 2 CTCT phù hợp là:

HCOO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH2-CH3

CH3COOCH2-CH2-OOCCH2CH3


7 tháng 4 2019

nHCl = 2nX => X có 2 nhóm –NH2.

nNaOH = nX => X có 1 nhóm –COOH 

Chọn D.

2.Một hợp chất hữu cơ x có công thức tổng quát r-coo-r, phát biểu nào sau đây không đúng A. thủy phân X trong môi trường axit có tạo ra RCOOH B. thủy phân X trong môi trường koh có tạo ra RCOOK C. khi r,R phẩy là Cacbon no mạch hở X có công thức phân tử là cnh2nO2 (n lớn hơn hoặc bằng 2) D. X là este khi R, R phẩy là Gốc Cacbon hoặc H 8. phản ứng giữa cặp chất nào sau đây là phản ứng xà phòng hóa A. C6h5Oh + với NaOH...
Đọc tiếp

2.Một hợp chất hữu cơ x có công thức tổng quát r-coo-r, phát biểu nào sau đây không đúng

A. thủy phân X trong môi trường axit có tạo ra RCOOH

B. thủy phân X trong môi trường koh có tạo ra RCOOK

C. khi r,R phẩy là Cacbon no mạch hở X có công thức phân tử là cnh2nO2 (n lớn hơn hoặc bằng 2)

D. X là este khi R, R phẩy là Gốc Cacbon hoặc H

8. phản ứng giữa cặp chất nào sau đây là phản ứng xà phòng hóa

A. C6h5Oh + với NaOH

B.CH3COOH + với NaOH

C.Hcooch3 +naoh

D. CH3cooch3+h2o(h2so4 loãng)

9. Cho sơ đồ phản ứng sau axetilen -----> x ------>y ------>etylaxetat X, Y lần lượt là

A. CH3cho,c2h5oh

B. CH3cho,CH3cooh

c. C2h4, c2h5oh

D. Tất cả đeu đúng

10. Phản ứng nào sau đây không thể Phản ứng nào sau đây không thể điều chế được etylaxetat

A. Ch3cooh +c2h5oh (h2so4 đ)

B. CH3cooh+c2h5ona

C. CH3cooh+c2h4

D. CH3cooch=CH2+h2

29. Thủy phân este nào sau đây hỗn hợp sản phẩm sinh ra đều cho phản ứng tráng gương

A. CH3-coo-ch=CH2

B. H-coo-ch=Chch3

C. H-coo-ch3

D. H-coo-c(CH3)=CH2

31.đun nóng x với dd koh thu dc ancol đa chức và muối. X là chất nào sau đây

A. CH3-coo-ch2-ch3

B. CH3coo-ch=CH2

C. CH3coo-chcl-CH3

D. CH3-coo-ch2ch2cl

32.Đun X với dd Naoh thu dc 2 muối và nước. x là chất nào sau đây

A. CH3coo-chcl-ch3

B. H3c-ooc-coo-ch3

C. CH3-coo-c6h5

D. CH3-coo-ch2-c6h5

35Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm sinh ra A. Axit béo và gilxerol

b. Xà phòng và ancol đơn chức

c. Xà phòng và Glixerol

d. Xà phòng và axit béo

0
1 tháng 12 2019

\(\left\{{}\begin{matrix}Al:a\\Fe3O4:0,06\\FeO:0,04\\Fe2O3:0,05\end{matrix}\right.\) suy ra chất rắn Y gồm Al, Fe, Al2O3, Fe3O4, FeO,Fe2O3

Khi cho Y vào dung dịch NaOH dư khuấy đều thu được 9,36 g kết tủa

=> n Al(OH)3= 0,12 => a=0,12

Dùng nhiệm vụ H+:

2HCl + O-2 -> H2O + 2 Cl-

0,43-----------> 0,86

2HCl + 2e -> H2 + 2 Cl-

0,1 -------> 0,2

=> n HCl dư = 1,26-0,86-0,2 =0,2

=> dd Z

1 tháng 12 2019

dung dịch Z \(\left\{{}\begin{matrix}Al3+:0,12\\Fe2+:a,Fe3+0,32-a\\H+:0,2\\Cl-1,26\end{matrix}\right.\) suy ra a=0,26

FeCl2 =0,26

3Fe2+ + 4H+ + NO3- -> 3Fe3+ + NO + 2 H2O

0,15<----0,2

=> n FeCl2 dư = 0,11

3AgNO3 + FeCl2 -> 2 AgCl + Ag + Fe(NO3)3

0,11------------------> 0,11

=> m kt= m Ag + mAgCl = 0,11 .108+ 1,26 ( 108+ 35,5)= 192,6 (g)

đáp án C

Câu 1: (2 điểm) Cho biết tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 26 hạt. Tổng số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử B là 28 hạt. Hỏi A, B là những nguyên tố nào? Câu 2: (2 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a. NaHSO4 + BaSO3 --- > BaSO4 +...
Đọc tiếp

Câu 1: (2 điểm) Cho biết tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 26 hạt. Tổng số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử B là 28 hạt. Hỏi A, B là những nguyên tố nào?

Câu 2: (2 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a. NaHSO4 + BaSO3 --- > BaSO4 + Na2SO4 + SO2 + H2O

b. CxHyOz + O2 --- > CO2 + ?

c. Fe2O3 + CO --- > FexOy + ?

d. Cu + HNO3 --- > Cu(NO3)2 + NO2 + ?

e. FexOy + HCl --- >

f. FeS2 + O2 --- >

Câu 3: (2 điểm) Cho các chất sau: Mg, H2O, Na, CuO,Fe2O3 dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch NaCl. Hãy viết PTHH điều chế khí H2, Cu,Fe, FeSO4 từ các chất trên.

Câu 4: (2 điểm) a. Có 5 lọ đựng 5 chất bột màu trắng riêng biệt Na2O, P2O5, MgO.Al,NaCl Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết ba chất trên.

b. Nêu cách tách từng chất riêng ra khỏi hỗn hợp gồm NaCl,Fe,Cát(SiO2)

Câu 5: (2 điểm) Hãy xác định công thức hóa học trong các trường hợp sau:

a. Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 40% Cu, 20% S, 40% O

b. Một oxit của kim loại M chưa rõ hóa trị trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng

Câu 6: (2 điểm) Để đốt cháy hoàn toàn 0,648 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 7,11 gam KMnO4. Hãy xác định kim loại R.

Câu 7: (2 điểm) Cho 1,965 gam hỗn hợp kim loại A gồm Mg, Zn, Al tác dụng hết với axit clohiđric. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối và 1344 ml khí H2 (ở đktc).

a. Tính m?

b. Lượng khí H2 sinh ra ở trên vừa đủ để khử hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt. Sau phản ứng thu được chất rắn chỉ là các kim loại. Lượng kim loại thu được cho phản ứng với axit sunfuric loãng lấy dư thì thấy có 1,28 gam một kim loại màu đỏ không tan. Xác định công thức hóa học của oxit sắt và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu

câu 8.(2 điểm) Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit sắt bằng khí H2 thấy còn lại 1,76 gam chất rắn. Hòa tan hoàn toàn chất rắn đó bằng dung dịch HCl thì thấy thoát ra 0,448 lít khí đktc. Xác định công thức oxit sắt. Biết số mol của hai oxit trong hỗn hợp bằng nhau.

Câu 9.(2 điểm) Khử hoàn toàn 6,96 gam oxit của kim loại M cần dùng 2,688 lít khí H2. Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với axit HCl dư thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại và CTHH của oxit đó.

1
11 tháng 3 2017

câu 1

gọi p, e, n, e', p', n' lần lượt là số p số e số n trong A và B

Ta có:

p+e+n+p'+n'+e'=78

(p+e+p'+e')-(n+n')=26

(p+e)-(p'+e')=28

=>2p+2p'+n+n'=78(1)

2p+2p'-(n+n')=26(2)

2p-2p'=28

Cộng (1) (2) ta có :

4p+4p'=104

2p-2p'=28

=>p=20

p'=26

vậy A là canxi B là cacbon