K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 8 2019

Đáp án D

F1 phân li theo tỷ lệ 9:7, tính trạng tương tác bổ sung

9 cây thân cao ở F1: (1AA:2Aa)×(1BB:2Bb)

Cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên, ta xét từng cặp gen

F1: (1AA:2Aa)×(1AA:2Aa)

G: (2A:1a) × (2A:1a)

F2: 8A- : 1aa

Tương tự với cặp gen Bb

F1: (1BB:2Bb)×(1BB:2Bb)

G: (2B:1b) × (2B:1b)

F2: 8B- : 1bb

Tỷ lệ kiểu hình ở F2

(8A- : 1aa) × (8B- : 1bb)

64 cao : 17 thấp

8 tháng 2 2017

Đáp án D

F1 phân ly theo tỷ lệ 9:7, tính trạng tương tác bổ sung 9 cây thân cao ở F1: (1AA:2Aa) x (1BB:2Bb)

Cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên, ta xét từng cặp gen:

F1: (1AA:2Aa) x (1AA:2Aa)

G: (2A:1a) x (2A:1a)

F2: 8A-:1aa

Tương tự với cặp gen Bb

F1: (1BB:2Bb) x (1BB:2Bb)

G: (2B:1b) x (2B:1b)

F2: 8B-:1bb

Tỷ lệ kiểu hình ở F2:

(8A-:1aa) x (8B-:1bb)

64 cao    :   17 thấp

28 tháng 9 2019

Đáp án D

Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp à tính trạng này được quy định bởi quy luật tương tác bổ sung kiểu 9: 7

A_B_: thân cao

A_bb; aaB_; aabb: thân thấp

F1: 1 AABB: 2 AaBB: 4 AaBb: 2 AABb: 1 AAbb: 1 aaBB: 2 Aabb: 2 aaBb: 1 aabb

Ngẫu phối các cây thân cao ở F1: 1 AABB: 2 AaBB: 4 AaBb: 2 AABb

13 tháng 10 2017

Đáp án D

Ở một loài thực vật, cho cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp à tính trạng này được quy định bởi quy luật tương tác bổ sung kiểu 9: 7

A_B_: thân cao

A_bb; aaB_; aabb: thân thấp

F1: 1 AABB: 2 AaBB: 4 AaBb: 2 AABb: 1 AAbb: 1 aaBB: 2 Aabb: 2 aaBb: 1 aabb

Ngẫu phối các cây thân cao ở F1: 1 AABB: 2 AaBB: 4 AaBb: 2 AABb

à GF1: AB= 4/9; Ab= 2/9; aB= 2/9; ab= 1/9

F2: A_B_ = 64/81(thân cao)

A_bb + aaB_ + aabb = 17/81 (thân thấp)

30 tháng 8 2018

P tc : thân thấp x thân thấp

F1: 100% thân cao

 F1 tự thụ

F2: 9 cao : 7 thấp

F2 có 16 kiểu tổ hợp lai 

ð F1 cho 4 loại tổ hợp giao tử

ð F1 có kiểu gen AaBb

Tính trạng chiều cao cây do 2 gen tương tác bổ sung với nhau qui định:

A-B- = cao

A-bb = aaB- = aabb = thấp

ð Các cây thân cao F2: 1/9AABB : 2/9AaBB : 2/9AABb : 4/9AaBb

Các cây thân cao F2 giao phấn, cho giao tử : A B = 4 9 ; A b = a B = 2 9 ; a b = 17 81

Tỉ lệ cây thân thấp ở F3 là : A A b b + A a b b + a a B b + a a b b = 17 81

Đáp án B

26 tháng 9 2021

Cho hỏi là sao giao tử aabb là 1/9 chứ ko phải 1/81 vậy

22 tháng 11 2018

Đáp án B

Giải thích:

-        Xem thế hệ F1 là rnột quần thể. Vì các cá thể giao phấn ngẫu nhiên nên tỉ lệ kiểu gen ở F1 đạt cân bằng di truyền.

-        Vì F1 có 16% cây thân thấp (aa) nên tần số a = 0,4; tần số A = 0,6.

→ Cấu trúc di truyền ở F1 là 0,36AA+0,48Aa +0,16aa=1

-        Loại bỏ cây thân thấp F1 thì còn lại 0,36AA+0,48Aa có tỉ lệ 4/7 ;1/4 

→ Khi các cây thân cao F1 tự thụ phấn, kiểu hình thân thấp F2có tỉ lệ

4/7 x 1/4 =1/7. Thân thấp 1/7 thì thân cao = 6/7.

→ Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 6 thân cao : 1 thân thấp

27 tháng 5 2019

Đáp án D

F1: 3 cao : 1 thấp à P có kiểu gen Aa x Aa

à F1: 1AA : 2Aa : 1aa

Cho thân cao F1 giao phấn với thân thấp F1:

(1/3AA : 2/3Aa) x (aa)

GF1: 1/3a :2/3A

F2: 1/3aa : 2/3Aa (2 thân cao : 1 thân thấp)

13 tháng 10 2018

Đáp án C

Cây P tự thụ cho 25% cây thân thấp → P: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa

Cho tất cả cây thân cao × cây thân thấp: 1AA:2Aa × aa → (2A:1a)a → 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp

5 tháng 6 2018

Đáp án C

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

3 tháng 3 2019

Chọn đáp án C

Có 3 phát biểu đúng đó là I, II, và III

Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 56,25% cây thân cao: 43,75% cây thân thấp = 9 : 7 (9M : 7N).

Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

I. Cây thân cao F2 có 4 kiểu gen là 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb.

→ Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/9 → Đúng.

II. Cây thân thấp ở F2= có 5 kiểu gen với hệ số là: 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb, 1aabb.

→ Cây thuẩn chủng gồm 1AAbb + 1aaBB + 1aabb chiếm tỉ lệ 3/7 → Đúng.

III. Cây thân cao không thuần chủng có 3 kiểu gen với hệ số là 2AABb, 2AaBB, 4AaBb.

→ Tỉ lệ thân cao không thuần chủng trong số thân cao =8/9

→ Ở F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ = 8/16=1/2→ Đúng.

IV. Ở đời F2, cây thân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ lớn nhất → Sai. Cây thân cao thuần chủng có 4 gen trội không phải chiếm tỉ lệ lớn nhất vì có 4 alen trội.