K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 12 2021

F1 thu được 89 đen ngắn: 31 đen dài: 29 trắng ngắn:11 trắng dài

Xét tính trạng màu sắc

Đen : Trắng = 3 : 1 => Aa x Aa

Xét tính trạng chiều dài

Ngắn: Dài = 3 : 1 => Bb x Bb

Vậy P: AaBb x AaBb

chọn A

7 tháng 12 2021

A

13 tháng 1 2022

em mới lp 3 T~T

13 tháng 1 2022

a) Đen, ngắn  x  đen, ngắn 

Xét kết quả F1 : 

\(\dfrac{đen}{trắng}=\dfrac{89+31}{29+11}=\dfrac{3}{1}\)  -> P có KG : Aa (1)

\(\dfrac{ngắn}{dài}=\dfrac{89+29}{31+11}\approx\dfrac{3}{1}\)  -> P có KG :  Bb (2)

từ (1) và (2) -> P có KG AaBb (đen , ngắn)

sđlai : 

P : AaBb                x             AaBb 

G :AB;Ab;aB;ab              AB;Ab;aB;ab

F1 : KG : 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB 

                 : 2aaBb : 1aabb

      KH : 9 đen, ngắn : 3 đen, dài : 3 trắng, ngắn : 1 trắng, dài

b) Đen , ngắn  x   đen, dài

Xét F1 : 

có \(100\%đen\) -> P Có KG :  AA x AA

                           hoặc        AA x Aa      (3)

\(\dfrac{ngắn}{dài}=\dfrac{18+0}{19+0}\approx\dfrac{1}{1}\)  -> P có KG :  Bb x bb (4)

Từ (3) và (4) -> P có KG :  AABb  x   Aabb

                       hoặc          AAbb  x   AaBb

Sđlai : (bn tự vt nha :>) (chỉ cần vt 1 sđlai lak đc)

14 tháng 12 2021

27

Quy ước gen:

A. Lông ngắn b. Lông dài

Cho chó lông ngắn thuần chủng ai với chó lông dài kết quả ở F1 và F2

P.AA × aa

G.A a

F1:100%Aa(lông ngắn)

F1:Aa × Aa

G.A,a A,a

F2:1AA:2Aa:1aa

KH: 3 lông ngắn: 1 lông dài

28

Aa × aa

29

Aa × aa

30.Đột biến mất đoạn NST số 21 sẽ gây ung thư máu ở người.

 

Bài 1..Cho hai kiể gen AAbb và aaBB thụ phấn với nhau.Biest các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do 1. Lập sơ đồ lai để xã định kiể gen của F1 2. Cho F1 tự thụ phấn.Không cần lập sơ đồ lai,hãy xác định tỉ lệ phân li kiể hình của F2 trong hai trường hợp sau: a. Trường hợp 1:A lá dài ; a lá ngắn ;B hoa thơm ; b hoa không thơm b. Trường hợp 2:A lá ngắn ; a lá dài ;B hoa không thơm ;b hoa thơmBài...
Đọc tiếp

Bài 1..Cho hai kiể gen AAbb và aaBB thụ phấn với nhau.Biest các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do

1. Lập sơ đồ lai để xã định kiể gen của F1

2. Cho F1 tự thụ phấn.Không cần lập sơ đồ lai,hãy xác định tỉ lệ phân li kiể hình của F2 trong hai trường hợp sau:

a. Trường hợp 1:A lá dài ; a lá ngắn ;B hoa thơm ; b hoa không thơm

b. Trường hợp 2:A lá ngắn ; a lá dài ;B hoa không thơm ;b hoa thơm

Bài 2..Ở bí,quả tròn và hoa vàng là hai tính trạng trội so với quả dài và hoa trắng.Mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen nằm trên các NST khác nhau.Trong một phép lai phân tích của cây F1 người ta thu được 4 kiểu hình với tỷ lệ ngang nhau là 1 quả tròn,hoa vàng:1quar tròn,hoa trắng:1quar dài,hoa vàng:1quar dài,hoa trắng.

a. Xác định kiểu gen và kiểu hình của F1

b. Cây F1 nói trên có thể được tạo ra từ những phép lai như thế nào?

 

1
25 tháng 10 2016

Bài 1.1 P : AAbb x aaBB

GP: Ab x aB

F1: AaBb

2. TH1: AaBb x AaBb

TLKG: 9A-B- : 3A-bb:3aaB-:1aabb

TLKH:9 lá dài hoa thơm : 3 lá dài hoa không thơm:3 lá ngắn hoa thơm: 1 lá ngắn hoa không thơm

TH2: AaBbxAaBb

TLKG: 9A-B- : 3A-bb:3aaB-:1aabb

TLKH: 9 lá ngắn hoa k thơm: 3 lá dài hoa k thơm: 3 lá ngắn hoa thơm : 1 lá dài hoa thơm

2,Quy ước: A : quả tròn a: quả dài B: hoa vàng b: hoa trắng

Do Mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen nằm trên các NST khác nhau nên quy luật phân li độc lập đã chi phối phép lai

xét riêng từng cặp tính trạng:

quả tròn / quả dài: 1+1/1+1=1/1=> KG của P: Aaxaa (1)

hoa vàng/hoa trắng: 1+1/1+1/=1/1=> KG của P : Bbxbb (2)

mặt khác đây là phép lai phân tích. từ (1) và (2) => KG của P: AaBb x aabb => KG của F1 là AaBb.

b, vì cây F1 có KG AaBb => có 4 loại giao tử khác nhau nên muốn tạo ra cây F1 thì mỗi bên P phải cho KG có 2 loại giao tử

30 tháng 10 2016

ko có gì đâu bạn ^^

27 tháng 7 2017

P: (Aa x aa) x (Bb x bb)

Số lượng KH: 2 x 2 = 4

Đáp án cần chọn là: D

10 tháng 12 2021

- Quy ước gen: A: lông ngắn; a: lông dài

a. P : Chó lông ngắn × chó lông dài

TH1: P: AA   ×   aa

   (lông ngắn)      (lông dài)

GP:       A    a

F1:       Aa

         (100% lông ngắn)

TH2: P:    Aa    ×    aa

      (lông ngắn)       (lông dài)

GP:   A, a      a

F1:   Aa    :    aa

   (1 lông ngắn : 1 lông dài)

b. P : Chó lông ngắn × chó lông ngắn

TH1: P:   AA    ×     AA

F1:   AA (100% lông ngắn)

TH2: P:   AA   ×    Aa

GP:    A       A, a

F1:    AA    :   Aa

      (100% lông ngắn)

TH3: P:   Aa   ×   Aa

GP:   A,a       A, a

F1:       1AA: 2Aa : 1aa

      (3 lông ngắn: 1 lông dài)

10 tháng 12 2021
27 tháng 12 2020

a) P: AaBB x AaBB

G(P): 1/2AB:1/2aB__1/2AB:1/2aB

F1: 1/4AABB:2/4AaBB:1/4aaBB

b) P: AaBb      x     aaBb

Tách:(Aa x aa) x (Bb x Bb)

F1: 1/8AaBB:2/8AaBb:1/8Aabb:1/8aaBB:2/8aaBb:1/8aabb

 

c) P: AaBb   x aabb

G(P):1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab__ab

F1: 1/4AaBb:1/4Aabb:1/4aaBb:1/4aabb

d) P: AaBb x AaBb

Tách: (Aa x Aa) x (Bb x Bb)

F1: 1/16 AABB:2/16AaBB:2/16AABb:4/16AaBb:1/16aaBB:2/16aaBb:1/16AAbb:2/16Aabb:1/16aabb

$a,$ $P:$ $Aabb$   x   $AaBB$

$Gp:$ $Ab,ab$            $AB, aB$
$F1:$ $AABb,2AaBb,aaBb$
- Kiểu hình: 3 đỏ tròn, 1 vàng tròn.

$b,$ $P:$ $AaBb$   x   $aabb$

$Gp:$ $AB,Ab,aB,ab$      $ab$
$F1:$ $AaBb,Aabb,aaBb,aabb$
- Kiểu hình: 1 đỏ tròn, 1 đỏ bầu dục, 1 vàng tròn, 1 vàng bầu dục.

- Ta nhận thấy ở phép lai thứ 2 là tính trạng trội lai với tính trạng lặn hoàn toàn nên suy ra phép lai phân tích là phép lai số  2.

Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể trội cần xác định kiểu gen và cơ thể lặn.

`-> B`.