K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 11 2017

Gọi kim loại cần tìm là A. Ta có

\(n_{A_2CO_3}=\dfrac{a}{2a+60}\left(mol\right)\)

\(A_2CO_3\left(\dfrac{a}{2A+60}\right)+H_2SO_4\left(\dfrac{a}{2A+60}\right)\rightarrow A_2SO_4\left(\dfrac{a}{2A+60}\right)+CO_2\left(\dfrac{a}{2A+60}\right)+H_2O\)

Khối lượng của \(H_2SO_4\)là: \(m_{H_2SO_4}=\dfrac{98a}{2A+60}\left(g\right)\)

Khối lượng của dung dịch \(H_2SO_4\)là: \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98a}{2A+60}:10\%=\dfrac{980a}{2A+60}\left(g\right)\)

Khối lượng của \(A_2SO_4\)là: \(m_{A_2SO_4}=\dfrac{\left(2A+96\right)a}{2A+60}\left(g\right)\)

Khối lượng của \(CO_2\) là: \(m_{CO_2}=\dfrac{44a}{2A+60}\left(g\right)\)

Khối lượng của dd sau phản ứng là: \(a+\dfrac{980a}{2A+60}-\dfrac{44a}{2A+60}=\dfrac{a\left(A+498\right)}{A+30}\)

\(\Rightarrow\%A_2SO_4=\dfrac{\dfrac{\left(2A+96\right)a}{2A+60}}{\dfrac{a\left(A+498\right)}{A+30}}=0,1363\)

\(\Leftrightarrow\dfrac{A+48}{A+498}=0,1363\)

\(\Leftrightarrow A=23\)

Vậy kim loại đó là Na

6 tháng 9 2021

a)

$RCO_3 + H_2SO_4 \to RSO_4 + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH : 

$n_{RCO_3} = n_{RSO_4}$

Suy ra : \(\dfrac{12,4}{R+60}=\dfrac{16}{R+96}\)

Suy ra : R = 64(Cu)

Vậy muối là $CuCO_3$

b)

$n_{CO_2} = n_{H_2SO_4} = n_{CuSO_4} = 16 : 160 = 0,1(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,1.98}{9,8\%} = 100(gam)$
$m_{dd\ sau\ pư} = 12,4 + 100  -0,1.44 = 108(gam)$
$C\%_{CuSO_4} = \dfrac{16}{108}.100\% = 14,81\%$

27 tháng 7 2022

chỉ e giải chỗ pt 12,4 : R + 60 = 16 : R + 96 đi ạa

14 tháng 7 2019

12 tháng 9 2017

 Phân tử khối của mỗi chất là: M = 1,875.32 = 60

Gọi CTPT là CxHyOz

+ z = 1: 12x + y = 44

Do 0 < H ≤ 2C + 2 => 0 < y ≤ 2x+2 => 0 < 44-12x ≤ 2x+2 => 3 ≤ x < 3,67 => x = 3

CTPT là C3H8O

+ z = 2: 12x + y = 28

Do 0 < H ≤ 2C + 2 => 0 < y ≤ 2x+2 => 0 < 28-12x ≤ 2x+2 => 1,857 ≤ x < 2,33 => x = 2

CTPT là C2H4O2

- Do X, Y, Z đều có khả năng phản ứng với Na nên có chứa nhóm –OH hoặc –COOH.

- Y tác dụng với dung dịch NaHCO3 nên Y là hợp chất axit. Công thức phân tử của Y là C2H4O2. Công thức cấu tạo của Y là CH3COOH.

- Khi oxi hóa X tạo X1 có khả năng tham gia phản ứng tráng gương nên X là ancol bậc 1. Công thức phân tử của X là C3H8O. Công thức cấu tạo của X là: CH3-CH2-CH2-OH.

- Chất Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương nên Z có chứa nhóm chức –CHO. Công thức phân tử của Z là C2H4O2. Công thức cấu tạo của Z là HO-CH2-CHO.

Chú ý:

+ Tác dụng với Na thì trong phân tử có nhóm – OH hoặc –COOH

+ Có phản ứng tráng bạc => trong phân tử  có nhóm –CHO

27 tháng 2 2019

Khối lượng dung dịch sau phản ứng:

m d d   =   200   +   44 x   ( g a m )

Ta có phương trình về tổng nồng độ các chất:

84. ( 2 x − 0,2 ) + 106. ( 0,2 − x ) 200 + 44 x .100 = 0,0663 ⇔ x = 0,15

Phân tử khối của muỗi đem nhiệt phân là:  M   =   15 0,15 = 100 ( g / m o l ) .

Vậy muối là C a C O 3

⇒ Chọn A.

24 tháng 2 2023

Kim loại cần tìm đặt là A.

=> CTHH oxit: A2O3

\(A_2O_3+H_2SO_4\rightarrow A_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ m_{ddsau}=10,2+331,8=342\left(g\right)\\ m_{A_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{342}{100}.10=34,2\left(g\right)\\ n_{oxit}=\dfrac{34,2-10,2}{96.3-16.3}=0,1\left(mol\right)\\ M_{A_2O_3}=\dfrac{10,2}{0,1}=102\left(\dfrac{g}{mol}\right)=2M_A+48\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{102-48}{2}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A:Nhôm\left(Al=27\right)\\ \Rightarrow CTHH.oxit:Al_2O_3\)

16 tháng 3 2023

a. Đặt CT muối: \(RCO_3\)

\(RCO_3\rightarrow\left(t^o\right)RO+CO_2\) (1)

\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{200.17,1}{171.100}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{BaCO_3}=\dfrac{29,55}{197}=0,15\left(mol\right)\)

`@` TH1: Chỉ tạo ra kết tủa

\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)

    0,15            0,15          0,15             ( mol )

Theo ptr (1): \(n_{RCO_3}=n_{RO}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)

\(M_{RCO_3}=\dfrac{21}{0,15}=140\) \((g/mol)\)

\(\Leftrightarrow R=80\) ( loại )

`@` TH2: Ba(OH)2 hết

\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)

   0,2                                              ( mol )

    0,15              0,15       0,15          ( mol )

\(Ba\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)

      0,05          0,1                           ( mol )

Theo ptr (1): \(n_{RCO_3}=n_{RO}=n_{CO_2}=0,15+0,1=0,25\left(mol\right)\)

\(M_{RCO_3}=\dfrac{21}{0,25}=84\) \((g/mol)\)

\(\Leftrightarrow R=24\) `->` R là Mg

\(n_{MgO}=0,25.\left(24+16\right)=10\left(g\right)\)

b.\(n_{MgCO_3}=\dfrac{4,2}{84}=0,05\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=0,05.3=0,15\left(mol\right)\)

\(m_{HCl}=50.1,15=57,5\left(g\right)\)

\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)

   0,05     <  0,15                                       ( mol )

    0,05           0,1            0,05         0,05        ( mol )

\(m_{ddspứ}=4,2+57,5-0,05.44=59,5\left(g\right)\)

\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgCl_2}=\dfrac{0,05.95}{59,5}.100=7,98\%\\\%m_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,15-0,1\right).36,5}{59,5}.100=3,06\%\end{matrix}\right.\)

16 tháng 3 2023

Đặt CT muối \(RCO_3\)

\(RCO_3\rightarrow\left(t^o\right)RO+CO_2\) (1)

\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=15.0,01=0,15\left(mol\right)\)

\(n_{BaCO_3}=\dfrac{19,7}{197}=0,1\left(mol\right)\)

`@`TH1: Chỉ tạo ra kết tủa

\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)

     0,1            0,1            0,1                ( mol )

Theo ptr (1) \(n_{RCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)

\(M_{RCO_3}=\dfrac{20}{0,1}=200\)  \((g/mol)\)

\(\Leftrightarrow R=140\) \((g/mol)\) (loại )

`@`TH2: Tạo ra 2 muối

\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)

    0,15                                        ( mol )

     0,1              0,1            0,1             ( mol )

\(Ba\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)

   0,05             0,1                        ( mol )

Theo ptr (1): \(n_{RCO_3}=n_{RO}=0,1+0,1=0,2\left(mol\right)\)

\(M_{RCO_3}=\dfrac{20}{0,2}=100\) \((g/mol)\)

\(\Leftrightarrow R=40\) \((g/mol)\) `->` R là Canxi ( Ca )

\(m_{CaO}=0,2\left(40+16\right)=11,2\left(g\right)\)