K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 10 2019

Câu 5

Gọi kim loại là M, oxit là MO

Giả sử có 1 mol MO phản ứng, 1 mol H2SO4 phản ứng:

MO + H2SO4 -> MSO4 + H2O

C% = \(\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\) . 100%

10% = \(\frac{98}{mdd}\) . 100%

-> mDd H2SO4 = 980 g

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

Mdd = mMO + mddH2SO4 = (M + 16) + 980

= M + 996

C%muối = m chất tan muối/ m dd muối . 100%

15.17% = (M + 96) / (M + 996) .100%

M = 64.95 g

M là Zn

Công thức oxit ZnO

#tham khảo nhưng mình đã sửa lại cho dễ hiểu rồi nhé

29 tháng 10 2019

Câu 4:

\(\text{Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là X}\)

\(\text{=> ct muối là X2CO3}\)

\(\text{X2CO3 + 2HCl -> 2XCl + CO2 + H2O}\)

-> n X2CO3 = n CO2 = 0.2

Công thức tính khối lượng : M = m/n Hay 2X + 60 = 18 : 0.2

-> X =15

\(\text{Bài dựa vào bth tìm 2 nguyên tố có ntk gần 15 là đc}\)

3 tháng 5 2019

Đáp án là D. 2,24

22 tháng 11 2017

Đáp án C

Hướng dẫn Ta có: 

Cl   +   AgNO3 → NO3  + AgCl

0,13 mol                                   0,13 mol

=> ( + 35,5).0,13 = 6,645 →  = 15,62

Mà 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau → Li (7) và Na(23)

VD1: Hòa ta hết 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) ở hai chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn vào trong 500ml dung dịch HCI 1M thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc) a. Xác định công thức và tính khối lượng mỗi kim loại b. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch X VD2:Cho 10,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn vào 730 gam dung dịch HCI 2%, sau các phản...
Đọc tiếp
VD1: Hòa ta hết 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) ở hai chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn vào trong 500ml dung dịch HCI 1M thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc) a. Xác định công thức và tính khối lượng mỗi kim loại b. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch X VD2:Cho 10,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn vào 730 gam dung dịch HCI 2%, sau các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc) a. Xác định công thức và tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại kiềm. b. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X VD3: Hòa ta hết 4,6 gam hỗn hợp 1 kim loại kiềm (nhóm IA) vào nước thu được dung dịch X và 2,24 lít khí H2 (đktc) a. Xác định kim loại kiềm b. Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch X c. Tính khối lượng dung dịch HCI 10% để trung hòa hết dung dịch X VD4: Cho 24,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch HCI (dư), khí sinh ra được dẫn vào bình đựng nước vôi trong ( dư ) được 20 gam kết tủa. Xác định 2 kim loại kiềm
0
6 tháng 6 2018

Đáp án A

Hướng dẫn Gọi số mol oxit MO = x mol

           MO + H2SO4 ® MSO4 + H2O

(mol):  x          x               x

Ta có: (M + 16)x = a

Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu =  = 560x (gam)

Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x

Theo bài: C% (MSO4) = 20% nên: 

Từ đây tìm được M = 24 (magie). Oxit kim loại cần tìm là MgO