K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 12 2021

tk:

Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồngngười ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng mất đoạn nhỏ.

14 tháng 12 2021

 23 . Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng mất đoạn nhỏ NST.

31 tháng 8 2021

1 tháng 9 2021

Quy ước gen 

A : đuôi thẳng ,  a : đuôi cong 

a) Sơ đồ lai 

P :      AA                    x               aa 

    Đuôi thẳng                         Đuôi cong 

G :       A                                      a

F1  :      100%  Aa 

100%  đuôi thẳng 

F1xF1 :   Aa                    x            Aa

G :     A,a                                   A,a 

F2 :  1 AA          :      2 Aa     : 1 aa

Kiểu hình : 3 đuôi thẳng : 1 đuôi cong 

b. Đuôi thẳng giao phối tự do 

F2: ( 1313 AA : 2323 Aa )      x     ( 1313 AA : 2323 Aa )

G:  ( 2323 A : 1313 a )               ( 2323 A : 1313 a )

F3: 4949 AA :  4949 Aa   : 1919 aa

Kiểu hình :    88 đuôi thẳng : 11 đuôi cong

24 tháng 1 2021

Sa, Gọi gen A quy định tính trạng đuôi cong

Gen a quy định tính trạng đuôi thẳng

Gọi gen B quy định tính trạng lông xám

Gen b quy định tính trạng lông trắng

Chuột lông xám đuôi cong thuần chủng --> Kiểu gen AABB

Chuột lông trắng, đuôi thẳng thuần chủng --> Kiểu gen aabb

Ta có sơ đồ lai như sau:

P : ♂ Lông xám đuôi cong ✖ ♀Lông trắng đuôi thẳng

( AABB) (aabb)

G/P : AB ; ab

F1 : 100% AaBb ( Lông xám đuôi cong )

b, Xét riêng từng cặp tính trạng

* Về màu lông

Tỉ lệ lông xám/ lông trắng = 37,5 % + 37,5%/12,5% + 12,5% = 3/1

--> Kết quả tuân theo quy luật phân ly độc lập của Men-đen

--> Bố và mẹ có kiểu gen dị hợp

--> Kiểu gen: Aa X Aa

* Về hình dạng đuôi:

Tỉ lệ đuôi cong/ đuôi thẳng = 37,5% + 12,5%/ 37,5% + 12,5% = 1/1

--> Đây là kết quả của phép lai phân tích

--> Bố hoặc mẹ có kiểu gen đồng hợp còn lại là dị hợp

--> Kiểu gen: Bb X bb

Xét chung kiểu gen P : ♂AaBb X ♀Aabb

Sơ đồ lai:

F1 x F1 : ♂ Lông xám đuôi cong X ♀ Lông xám đuôi thẳng

( AaBb) ( Aabb)

G/F1 : AB, Ab, aB, ab ; Ab, ab

F2 : 3 A_B_ : 3 A_ bb : 1 aaBb : 1 aabb

(Kiểu hình giống như đề bài nhé)

19 tháng 12 2023

Vì Ftoàn thân xám, đuôi ngắn

=> Thân xám, đuôi ngắn là tính trạng trội

     Thân đen, đuôi dài là tính trạng lặn 

Quy ước: 

A: Thân xám   a: Thân đen

B: Đuôi ngắn   b: Đuôi dài

Sơ đồ lai: 

P: Thân xám, đuôi dài AAbb   x   Thân đen, đuôi ngắn aaBB

GF1:    Ab        x        aB

F1:      AaBb (100% thân xám, đuôi ngắn)

b) Nếu cho Thân xám, đuôi dài lai với Thân đen, đuôi dài thì:

P: Thân xám, đuôi dài AAbb   x   Thân đen, đuôi dài aabb

GF1:                    Ab    x    ab

F1:        Aabb 

Kiểu hình: Thân xám, đuôi dài

19 tháng 12 2023

ở câu b) kiểu hình thân xám, đuôi dài của P sẽ có 2 loại KG AAbb và Aabb (do đề chưa xác định cụ thể là loại nào trong 2 loại) nha

Ở một loài thực vật gen A quy định định Thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B  quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. 2 cặp gen nằm  trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có xảy ra đột biến.a, cho các cây thân cao quả màu đỏ mang hai cặp gen dị hợp lai với bốn cây giả sử thu được kết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật gen A quy định định Thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B  quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. 2 cặp gen nằm  trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có xảy ra đột biến.
a, cho các cây thân cao quả màu đỏ mang hai cặp gen dị hợp lai với bốn cây giả sử thu được kết quả như sau 
khi lai với cây 1 ở thế hệ con lai F1 có 1501 Thân cao, quả màu đỏ ;1499 Thân cao, quả màu vàng 
khi lai với cây 2 ở thế hệ con lai F1 có 4 kiểu hình với tỉ lệ: 3 Thân cao, quả đỏ 1 Thân cao, quả màu vàng; 3 thân thấp, quả màu đỏ 1 thân thấp, quả màu vàng 
khi lai với cây thứ Ba ở thế hệ con lai F1 có 100% kiểu hình Thân cao quả, màu đỏ 
khi lai với cây 4 ở thế hệ con lai có con lai F1 có 6,25% kiểu hình thân thấp, quả màu vàng
 biện luận và xác định kiểu gen của cây một, cây hai, cây ba, cây 4 khi mang cây hai ở phép lai trên lai với cây có kiểu hình Thân cao, quả đỏ chưa biết kiểu gen tỉ lệ kiểu hình ở đời con có thể như thế nào Giải thích

0
29 tháng 11 2016

1 . Vai trò của thể dị bội :

- Đối với tiến hóa: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Đối với chọn giống: có thể sử dụng các thể không để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai.
- Đối với nghiên cứu di truyền học: sử dụng các thể dị bội để xác định vị trí của gen trên NST.

2 .

- Vì F1 thu được 100% lông xám nên lông xám là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng .

- Quy ước gen : A - lông xám , a - lông trắng

- Kiểu gen của P :

+P lông xám có kiểu gen AA

+P lông trắng có kiểu gen aa

- Sơ đồ lai :

+TH1 :

P : AA ( lông xám) x aa (lông trắng)

G : A ; a

F1 : Aa ( 100% lông xám )

 

G : A , a ; a

1 tháng 12 2016

Câu 3.

a/ Quy Ước:

A: mắt đỏ

a: mắt trắng

Cá mắt đỏ thuần chủng=> có kg: AA

P: AA x aa

G: A a

F1: Aa (100% mắt đỏ)

b/

F1xF1: Aa xAa

G: A,a A,a

F2: 1AA:2Aa:1aa

Câu 4:

Quy ước:

B: mắt đen

b: mắt xanh

Bố mắt đen=> có kg: A_

Mẹ mắt xanh=> có kg aa

TH1:

P: AA x aa

G: A a

F1: Aa (100% mắt đen)

TH2:

P: Aa x aa

G: A,a a

F2: 1AA:2Aa:1aa (có người mắt đen, có người mắt xanh)

 

 

 

 

5 tháng 9 2021

Quy ước gen 

A : đuôi thẳng ,  a : đuôi cong 

a) Sơ đồ lai 

P :      AA                    x               aa 

    Đuôi thẳng                         Đuôi cong 

G :       A                                      a

F1  :      100%  Aa 

100%  đuôi thẳng 

F1xF1 :   Aa                    x            Aa

G :     A,a                                   A,a 

F2 :  1 AA          :      2 Aa     : 1 aa

Kiểu hình :   3 đuôi thẳng : 1 đuôi cong 

b. Đuôi thẳng giao phối tự do 

F2: ( 1313 AA : 2323 Aa )      x     ( 1313 AA : 2323 Aa )

G:  ( 2323 A : 1313 a )               ( 2323 A : 1313 a )

F3: 4949 AA :  4949 Aa   : 1919 aa

Kiểu hình :    88 đuôi thẳng : 11 đuôi cong

3 tháng 10 2021

Quy ước: A: thân cao ; a: thân thấp

                B: màu đỏ; a : màu vàng 

TH1: Các gen liên kết hoàn toàn 

\(P:\dfrac{AB}{AB}\left(cao,đỏ\right)\times\dfrac{ab}{ab}\left(thấp,vàng\right)\)

G    AB                     ab

F1: \(\dfrac{AB}{ab}\left(100\%cao,đỏ\right)\)

\(F1:\dfrac{AB}{ab}\left(cao,đỏ\right)\times\dfrac{AB}{ab}\left(cao,đỏ\right)\)

G       AB,ab             AB, ab

F2: \(1\dfrac{AB}{AB}:2\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)

TLKH: 3 cao, đỏ: 1 thấp, vàng

TH2: Các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do

P : AABB (cao, đỏ) x aabb(thấp, vàng)

G     AB                      ab

F1: AaBb (100% cao,đỏ)

F1: AaBb (cao, đỏ)   x        AaBb (cao, đỏ) 

  G       AB, Ab,aB, ab                      AB, Ab, aB, ab

  F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb

     1 AAbb : 2 Aabb

     1 aaBB : 2 aaBb

     1 aabb

TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb

TLKH : 9 cao, đỏ: 3 cao, vàng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, vàng