K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 2 2019

Đáp án D

Quần thể (1): 100% lông dài A-: chưa cân bằng di truyền

(2) 100%aa: cân bằng di truyền

(3) cân bằng di truyền

(4) chưa cân bằng di truyền

Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A ( lông đen) trội hoàn toàn so với alen a ( lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: Quần thể 1: 64%; Quần thể 2: 6,25%; Quần thể 3: 9%; Quần thể 4: 25%. Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A ( lông đen) trội hoàn toàn so với alen a ( lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: Quần thể 1: 64%; Quần thể 2: 6,25%; Quần thể 3: 9%; Quần thể 4: 25%. Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1). Trong bốn quần thể trên, quần thể 1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất.

(2). Trong tổng số cá thể lông đen ở quần thể 2, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 40%.

(3). Quần thể 3 có số cá thể lông đen đồng hợp lớn hơn số cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4.

(4). Quần thể 4 có tần số kiểu gen đồng hợp bằng tần số kiểu gen dị hợp tử

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

1
21 tháng 6 2017

Đáp án C

Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A (lông đen) trội hoàn toàn so với alen a (lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: quần thể 1: 64%; quần thể 2: 6,25%; quần thể 3: 9%; quần thể 4: 25%. Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét...
Đọc tiếp

một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A (lông đen) trội hoàn toàn so với alen a (lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: quần thể 1: 64%; quần thể 2: 6,25%; quần thể 3: 9%; quần thể 4: 25%.

Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1)      Trong bốn quần thể trên, quần thể 1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất.

(2)     Trong tổng số cá thể lông đen ở quần thể 2, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 40%.

(3)     Quần thể 3 có tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp lớn hơn tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4.

(4)      Quần thể 4 có tần số kiểu gen đồng họp bằng tần số kiểu gen dị hợp tử.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
14 tháng 4 2018

Đáp án C

Quần thể 1: 64% → aa = 0,64 a = 0,8 → Aa = 0,32.

Quần thể 2: 6,25% → aa = 0,0625 → a = 0,25 →→ Aa = 0,375.

Quần thể 3: 9% → aa = 0,09 → a = 0,3 → Aa = 0,42.

Quần thể 4: 25% → aa = 0,25 → a = 0,5 → Aa = 0,5.
(1) Sai. Quần thể 4 mới có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất.

(2)Đúng. Tỉ lệ cá thể lông đen dị hợp trong tổng số cá thể lông đen là: 
(3) Đúng. Tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 3 là: AA = 0,72 = 49%.

      Tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4 là: AA = 0,52 = 25%

(4) Đúng. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là: AA + aa = 0,25 + 0,25 = 0,5

Tỉ lệ kiểu gen dị hợp là: Aa = 0,5.

 

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen A2 và A3. Alen A2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen A3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen A2 và A3. Alen A2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen A3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng.

Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nội dung đúng?

 (1) Tần số alen A1 = 0,6.

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%.

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 trắng: 11 đen

A.

B. 4

C. 1

D. 3

1
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nội dung đúng?

(1) Tần số alen A1 = 0,6.

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%.

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 trắng: 11 đen.

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

1
11 tháng 5 2018

Đáp án C

KH lông trắng = 9% = a3a3 à a3 = 0,3

a2 -  = 0,55 à a2 = 0,5

A1 = 0,2

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 36% cá thể lông xám, 55% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nội dung đúng?

(1) Tần số alen A1 = 0,6. à sai

(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 62%. à đúng, A1a2 + A1a3 + a2a3 = 2.0,2.0,5 + 2.0,2.0,3 + 2.0,3.0,5 = 0,62

(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9. à đúng,

A1A1/A1- = 0,22 / 0,36 = 1/9

(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 trắng: 11 đen. à sai

à (A1A1 = 1/9; A1a2 = 5/9; A1a3 = 1/3) x a3a3

à đời con: 10 xám: 5 đen: 3 trắng

11 tháng 10 2017

Xác định chắc chắn quần thể 2 100% cá thể có kiểu gen aa

Đáp án B

7 tháng 9 2017

Đáp án A

A : lông dài >> a : lông ngắn

B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu

Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng:

0,04AA:0,32Aa:0,64aaa

Tần số alen  b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb

Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:

- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là: A sai

- Tần số kiểu gen  B đúng

- Quần thể có số kiểu gen là: ; số kiểu hình của quần thể là :2x3 =6 → C đúng

- Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ:  lớn nhất → D đúng

5 tháng 2 2018

Đáp án A

A : lông dài >> a : lông ngắn

B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu

Tần số alen a = 1 – 0,2 = 0,8  Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,04AA : 0,32 Aa : 0,64aa

Tần số alen b = 1 – 0,6 = 0,4  Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb

Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:

(0,04aa : 0,32Aa : 0,64aa)(0,36BB : 0,48Bb : 0,16bb)

- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là: A- BB = 0,36.0,36 = 12,96% A sai

- Tần số kiểu gen AaBb = 0,32. 0,48 = 0,2536 B đúng

- Quần thể có số kiểu gen là: 3.3= 9; số kiểu hình của quần thể là: 2.3 = 6  C đúng

- Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ: aaBb = 0,64.0,48 = 0,3072  lớn nhất  D đúng

24 tháng 8 2017

Đáp án C

A : lông dài >> a : lông ngắn

B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu

Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,04AA:0,32Aa:0,64aaa

Tần số alen  b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb

Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:

(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)

Quần thể có số kiểu gen là:3×3=9 ; số kiểu hình của quần thể là:2×3 =6 → A đúng

B đúng

- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là:A-BB= 0,36.0,36 = 12,96→ C sai

D đúng. Tần số kiểu gen AaBb = 0,32.0,48 = 0,1536

19 tháng 4 2019

Đáp án A

A: lông dài >> a: lông ngắn

B: lông đen; b: lông vàng; Bb: lông nâu

Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng:

0,04AA:0,32Aa:0,64aaa

Tần số alen  b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb

Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:

(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)

- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là:A−BB=0,36.0,36=12,96%A−BB=0,36.0,36=12,96%→ A sai

- Tần số kiểu gen AaBb=0,32.0,48=0,2536AaBb=0,32.0,48=0,2536  B đúng

- Quần thể có số kiểu gen là: ; số kiểu hình của quần thể là:2x3 =6 → C đúng

- Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ: aaBb=0,64.0,48=0,3072aaBb=0,64.0,48=0,3072   lớn nhất → D đúng