K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 3 2022

Nghĩa của từ ăn trong câu a là: từ ăn trong câu này có nghĩa khá giống "lấy, đạt, có", ăn một điểm 10 Toán có nghĩa na ná lấy một điểm Toán, đạt được một điểm Toán, có được một điểm Toán.

Nghĩa của từ ăn trong câu b là: từ ăn trong câu này có nghĩa là hành động ăn bình thường chúng ta hay làm, ăn là hành động đưa thức ăn vào cơ thể.

Nghĩa của từ ăn trong câu c là: từ ăn trong câu này có nghĩa khá giống "hợp với cái gì đó", "ăn ảnh" ở đây có nghĩa na ná hợp với ảnh, nhìn rất hợp với ảnh.

(Cái này mình tự nghĩ theo ý hiểu nếu sai cho mình xin lỗi nhé!)

4 tháng 11 2017

nghia goc la ca gia din toi an toi

nghia goc la cau con lai

4 tháng 11 2017

an nghia goc la cau a

an mghia chuyen la cau b

3 tháng 12 2017

a vị ngữ

b chủ ngữ

c vị ngữ

d chủ ngữ

20 tháng 3 2020

a) Tàu lấy hàng ở cảng.

b) Cậu làm thế dễ bị đòn lắm.

c) Hồ dán không dính giấy.

d) Hai màu này rất hợp nhau.

e) Rễ cây xuyên qua chân tường.

g) Mảnh đất này thuộc về xã bên.

h) Một đô- la bằng mấy đồng Việt Nam?

20 tháng 3 2020

Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ thích hợp:

a) Tàu ăn hàng ở cảng. \(\rightarrow\)Lấy

b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. \(\rightarrow\)Bị

c) Hồ dán không ăn giấy.\(\rightarrow\)Dính

d) Hai màu này rất ăn nhau.\(\rightarrow\)Hợp

e) Rễ cây ăn qua chân tường.\(\rightarrow\)Xuyên

g) Mảnh đất này ăn về xã bên.\(\rightarrow\)Thuộc

h)Một đô la ăn mấy đồng Việt Nam?\(\rightarrow\)Bằng

22 tháng 3 2019

Từ ăn trong câu (c): "Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ." được dùng với nghĩa gốc.

14 tháng 7 2018

A, Cả nhà có gì vào bụng chưa?

B Loại chi này hao xăng lắm!

C Tàu nuốt hàng ở cảng.

D. Ông ấy có lương rất cao

2

Cô ấy đang đi lại.

?

14 tháng 7 2018

Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh  xin lỗi không tả lời được câu cuối.

 Hok tốt nha Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh.>.<

Bài 1: Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ có trong các kết hợp dưới đây:a) Ăn: ăn đòn, ăn nắng, ăn ảnh, ăn cơmb) Chạy: chạy ăn, ô tô chạy, chạy nhanh, đồng hồ chạy Bài 2: Hãy tìm từ trái nghĩa với các từ sau:Thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi Bài 3: Tìm đại từ có trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ đó thay...
Đọc tiếp

Bài 1: Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ có trong các kết hợp dưới đây:

a) Ăn: ăn đòn, ăn nắng, ăn ảnh, ăn cơm

b) Chạy: chạy ăn, ô tô chạy, chạy nhanh, đồng hồ chạy

 

Bài 2: Hãy tìm từ trái nghĩa với các từ sau:

Thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi

 

Bài 3: Tìm đại từ có trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào:

Lúc tan học, Lan hỏi Hằng:

- Hằng ơi, cậu được mấy điểm Toán?

- Tớ được 10, còn cậu được mấy điểm?

- Tớ cũng vậy.

 

Bài 4: Gạch chân dưới các quan hệ từ và cặp quan hệ từ có trong các câu văn sau và nêu rõ tác dụng của chúng:

a) Ông tôi đã già nhưng không một này nào quên ra vườn.

b) Tấm rất chăm chỉ còn Cám rất lường biếng.

c) Nam không chỉ học giỏi mà cậu còn hát rất hay.

d) Mặc dù cuộc sống khó khăn nhưng Lan vẫn học tốt.

2
15 tháng 4 2020

Xác định nghĩa

a) Ăn đòn - bị người khác đánh ( NC )

ăn nắng - làn da dễ bị đen khi đứng dưới nắng ( NC ) 

ăn ảnh - chỉ một người chụp ảnh đẹp ( NC ) 

ăn cơm - chỉ hành động ăn cơm ( NG ) 

b) chạy ăn : kiếm cái ăn cho qua ngày ( NC )

ô tô chạy : chỉ sự di chuyển của ô tô ( NG )

chạy nhanh : chỉ vận tốc chạy nhanh hơn bình thường ( NG )

đồng hồ chạy : chỉ sự hoạt động của đồng hồ ( NC )

* NG = nghĩa gốc , NC = nghĩa chuyển *

15 tháng 4 2020

Tìm từ trái nghĩa

Thật thà - dối trá

Giỏi giang - ngu dốt

Cứng cỏi - yếu mềm

Hiền lành - hung dữ

Nhỏ bé - to lớn

Nông cạn - sâu thẳm

Sáng sủa - tối tăm 

Thuận lợi - bất lợi

Bài 1: Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ có trong các kết hợp dưới đây:a) Ăn: ăn đòn, ăn nắng, ăn ảnh, ăn cơmb) Chạy: chạy ăn, ô tô chạy, chạy nhanh, đồng hồ chạy Bài 2: Hãy tìm từ trái nghĩa với các từ sau:Thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi Bài 3: Tìm đại từ có trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ đó thay...
Đọc tiếp

Bài 1: Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ có trong các kết hợp dưới đây:

a) Ăn: ăn đòn, ăn nắng, ăn ảnh, ăn cơm

b) Chạy: chạy ăn, ô tô chạy, chạy nhanh, đồng hồ chạy

 

Bài 2: Hãy tìm từ trái nghĩa với các từ sau:

Thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi

 

Bài 3: Tìm đại từ có trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào:

Lúc tan học, Lan hỏi Hằng:

- Hằng ơi, cậu được mấy điểm Toán?

- Tớ được 10, còn cậu được mấy điểm?

- Tớ cũng vậy.

 

Bài 4: Gạch chân dưới các quan hệ từ và cặp quan hệ từ có trong các câu văn sau và nêu rõ tác dụng của chúng:

a) Ông tôi đã già nhưng không một này nào quên ra vườn.

b) Tấm rất chăm chỉ còn Cám rất lường biếng.

c) Nam không chỉ học giỏi mà cậu còn hát rất hay.

d) Mặc dù cuộc sống khó khăn nhưng Lan vẫn học tốt.

 

Các bạn giúp mình nhé!

1
15 tháng 4 2020

Xác định nghĩa 

a) Ăn đòn - bị người khác đánh ( NC )

ăn nắng - làn da dễ bị đen khi đứng dưới nắng ( NC ) 

ăn ảnh - chỉ một người chụp ảnh đẹp ( NC ) 

ăn cơm - chỉ hành động ăn cơm ( NG ) 

b) chạy ăn : kiếm cái ăn cho qua ngày ( NC )

ô tô chạy : chỉ sự di chuyển của ô tô ( NG )

chạy nhanh : chỉ vận tốc chạy nhanh hơn bình thường ( NG )

đồng hồ chạy : chỉ sự hoạt động của đồng hồ ( NC )