K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 5 2016

Xét từng cặp tính trạng:

Cao:thấp= 9:7 =>Tương tác bổ sung: Tính trạng chiều dài thân do 2 cặp gen không alen quy định. 

Giả sử là do 2 cặp: Aa và Bb quy định. (A_B_: quy định cao; các KG khác quy định thấp)

Ngọt:chua= 3:1 (đề bài đã cho là do 1 cặp gen quy định, nằm trên NST thường) Quy ước: D_ngọt; d_chua. 

Tỉ lệ chua, thấp=1/4 . 7/16 = 7/64 đúng với tỉ lệ đầu bài.

Suy ra: Các cặp gen này phân li độc lập

F1: AaBbDd x aabbdd

=>(1 Aa: 1 aa)(1 Bb: 1 bb)(1 Dd: 1 dd)

Từ đó tìm được tỉ lệ kiểu hình là:

3 thân thấp, quả ngọt : 3 thân thấp, quả chua : 1 thân cao, quả ngọt : 1 thân cao, quả chua.

=> Tương ứng đáp án C

Cho biết P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn. Cho F1 lai với cây khác có kiểu gen chưa biết, thu được thế hệ lai gồm: 1562 cây thân cao, quả chua, dài: 521 cây thân thấp, quả ngọt, tròn: 1558 cây thân cao, quả ngọt, tròn: 518 cây thân thấp, quả chua, dài: 389 cây thân cap, quả chua, tròn: 131 cây thân thấp, quả ngọt, dài:...
Đọc tiếp

Cho biết P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn. Cho F1 lai với cây khác có kiểu gen chưa biết, thu được thế hệ lai gồm:

1562 cây thân cao, quả chua, dài: 521 cây thân thấp, quả ngọt, tròn:

1558 cây thân cao, quả ngọt, tròn: 518 cây thân thấp, quả chua, dài:

389 cây thân cap, quả chua, tròn: 131 cây thân thấp, quả ngọt, dài:

392 cây thân cao, quả ngọt, dài: 129 cây thân thấp, quả chua, tròn.

Biết rằng: A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua; D quy định quả tròn, d quy định quả dài.

Cho các phát biểu sau:

I. Quy luật di truyền phân li độc lập chi phối sự biểu hiện hai cặp tính trạng kích thước thân và vị quả.

II. Quy luật di truyền hoán vị gen chi phối sự phát triển hai cặp tính trạng vị quả và hình dạng quả.

III. P có thể có hai trường hợp về kiểu gen.

IV. Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.

Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

1
21 tháng 1 2017

Chọn C

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Thân cao : thân thấp = 3 : 1.

Quả ngọt : quả chua = 1 : 1.

Quả tròn : quả dài = 1 : 1.

Do P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn nên thân cao, quả ngọt, tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, quả chua, dài. F1 dị hợp tất cả các cặp gen.

Quy ước A – thân cao, a – thân thấp. B – quả ngọt, b – quả chua. D – quả tròn, d – quả bài.

Xét tình trạng kích thước thân và vị quả:

Thân cao quả ngọt : thân thấp quả ngọt : thân cao quả chua : thân thấp quả chua

= (1558 + 392) : (521 + 131) : (1562 + 389) : (518 + 129) = 3 : 1 : 3 : 1 = (3 : 1) x (1 : 1).

Tích tỉ lệ phân li riêng bằng tỉ lệ phân li chung nên 2 cặp tính trạng này phân li độc lập. => Nội dung 1 đúng.

Quả chua, dài : quả ngọt, dài : quả chua, tròn : quả ngọt, tròn.

= (1562 + 518) : (392 + 131) : (389 + 129) : (1558 + 521) = 0,4 : 0,1 : 0,1 : 0,4. > (1 : 1) x (1 : 1)

=> Có xảy ra hoán vị gen => Nội dung 2 đúng.

Do tỉ lệ quả ngọt : quả chua = quả tròn : quả dài = 1 : 1 nên cây khác sẽ có kiểu gen về 2 tính trạng này là bd//bd.

Vậy đối với 2 tính trạng này đây là phép lai phân tích, tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ là tỉ lệ giao tử tạo ra của cây F1. Tỉ lệ quả chua, dài (aabb) = 0,4 => Tỉ lệ giao tử bdở F1 là 0,4 > 25% => Đây là giao tử liên kết => F1 có kiểu gen là BD//bd, tần số hoán vị gen là 20% => Nội dung 4 đúng.

F1 có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen => KG của F1 là: Aa BD//bd. 

Tỉ lệ thân cao : thân thấp = 3 : 1 => Cây đem lai có KG là Aa bd//bd.

Để tạo ra F1 có kiểu gen như trên thì cây P có thể là AA BD//BD x aa bd//bd hoặc aa BD//BD x AA bd//bd. Nội dung 3 đúng.

Có 4 nội dung đúng

28 tháng 8 2018

Chọn A

A: cao >> a: thấp; B: ngọt >> b : chua

Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình à Cây thân cao, quả ngọt dị hợp tử 2 cặp gen (Aa, Bb)

 

à Tần số hoán vị gen f = 0,2.2 = 0,4 = 40% à A đúng

- 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST nên cho đời F1 tối đa 10 kiểu gen  à B sai

- ở F1, cây thân thấp, quả ngọt chiếm = 25% - 4% = 21% à C sai

Cây thân cao, quả chua đồng hợp tử chiếm tỉ lệ là:

 

Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,09/0,21 =3/7 à D sai

12 tháng 1 2017

F1 gồm 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen.

F1 có 21% số cây thân cao, quả chua (A-bb) → ab/ab có tỉ lệ = 0,25 – 0,21 = 0,04.

Vì ab/ab = 0,04 nên giao tử ab = 0,2. → HVG 40%. → D sai.

- Kiểu hình đồng hợp tử về 2 cặp gen gồm có 4 kiểu gen. Vì đồng hợp về gen A thì có 2 kiểu gen; Đồng hợp về gen B thì có 2 kiểu gen. → Có 4 kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen. → A sai.

- Cây thấp, quả ngọt (aaB-) chỉ có 2 kiểu gen. → B sai.

- Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen có tỉ lệ = 0 , 04 0 , 5 + 0 , 04  = 2/27.

Đáp án C

12 tháng 2 2018

Chọn đáp án C.

ý F1 gồm 4 loại kiểu hình " P dị hợp 2 cặp gen.

F1 có 21% số cây thân cao, quả chua (A-bb) " ab/ab có tỉ lệ là 0,25 – 0,21 =0,04.

Vì ab/ab = 0,04 nên giao tử ab = 0,2 " hoán vị gen là 40% " D sai.

ý Kiểu hình đồng hợp tử về 2 cặp gen gồm có 4 kiểu gen. Vì đồng hợp về gen A thì có 2 kiểu gen; đồng hợp về gen B thì có 2 kiểu gen " Có 4 kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen. " A sai.

ý Cây thấp, quả ngọt (aaB-) chỉ có 2 kiểu gen " B sai.

þ Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen có tỉ lệ là 7/27

" C đúng.

10 tháng 8 2018

Chọn D

A: cao >> a : thấp; B: ngọt >> b : chua

Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình à  Cây thân cao quả ngọt dị hợp tử 2 cặp gen (Aa, Bb)

F1 có 21% cây thân cao, quả chua (A-bb) = 21% à aa,bb = 25% - 21% = 4%

 tần số hoán vị gen f = 0,2.2 = 0,4 = 40% à A sai

-     Kiểu hình thân thấp hoa đỏ có 2 kiểu gen qui đinh là :

 

 à  B sai

-    Kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen là :

 à C sai

-    Tổng số cây thân cao, quả ngọt là: 50% + 4% = 54%

Cây có kiểu gen dị hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ: 0,3.0,3.2 + 0,2.0,2.2 = 0,26

Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ:

 0,26/0,54 = 13/27 à  D đúng

18 tháng 12 2018

Chọn đáp án D

F1 gồm 4 loại kiểu hình ® P dị hợp 2 cặp gen.

F1 có 54% số cây thân cao, quả ngọt (A-B-) ® ab/ab có tỷ lệ = 0,54 - 0,5 = 0,04.

Vì ab/ab = 0,04 nên giao tử ab = 0,2 ® HVG 40% ® B sai.

Vì có HVG ở cả hai giới và P dị hợp 2 cặp gen nên F1 có 10 kiểu gen ® A sai.

Cây thấp, quả ngọt (aaB-) có 2 kiểu gen ® C sai.

Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen có tỷ lệ là  ® D đúng.

12 tháng 12 2019

11 tháng 8 2019

Chọn đáp án A

F1 gồm 4 loại kiểu hình ® P dị hợp 2 cặp gen.

F1 có 54% số cây thân cao, quả ngọt ( A-B-) ® ab/ab có tỉ lệ = 0,54 – 0,5 = 0,04.

·        Vì ab/ab = 0,04 nên giao tử ab = 0,2 ® HVG 40% ® A đúng.

·        Vì có HVG ở cả hai giới và P dị hợp hai cặp gen nên F1 có 10 kiểu gen ® B sai.

·        Cây thấp, quả ngọt ( aaB-) có tỉ lệ bằng 0,25 – 0,04 = 0,21 = 21% ® C sai.

Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen có tỉ lệ

 ® D sai.

15 tháng 6 2019

Chọn C

A : cao >> a : thấp; B: ngọt >> b : chua

Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình à Cây thân cao, quả ngọt dị hợp tử 2 cặp gen (Aa, Bb)

F1 có 54% số cây thân cao, quả ngọt. (A-B-) = 54% à aa,bb = 54% - 50% = 4%

 à Tần số hoán vị gen f = 0,2.2 = 0,4 = 40% à  D sai        

-     Kiểu gen đồng hợp về 2 căp tính trạng là:

 à A sai

-    Có 2 kiểu gen qui định kiểu hình thân thấp, quả ngọt là (aa, BB, aaBb) à B sai

Cây đồng hợp từ thân cao, quả ngọt là:

 

Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,04/0,54 = 2/27 à C đúng