K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Môi trường xích đạo ở châu Phi có đặc điểm là:   A. Rừng thưa và cây bụi chiếm diện tích lớn.   B. Có nhiều động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt,   C. Thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm.   D. Mùa đông mát mẻ, mùa hạ nóng và khô.Câu 2: Hai môi trường địa trung hải có đặc điểm:   A. Mùa đông mát mẻ và có mưa, mùa hạ nóng và khô.   B. Khí hậu khắc nghiệt, mưa rất hiếm, biên độ nhiệt ngày và đêm...
Đọc tiếp

Câu 1: Môi trường xích đạo ở châu Phi có đặc điểm là:

   A. Rừng thưa và cây bụi chiếm diện tích lớn.

   B. Có nhiều động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt,

   C. Thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm.

   D. Mùa đông mát mẻ, mùa hạ nóng và khô.

Câu 2: Hai môi trường địa trung hải có đặc điểm:

   A. Mùa đông mát mẻ và có mưa, mùa hạ nóng và khô.

   B. Khí hậu khắc nghiệt, mưa rất hiếm, biên độ nhiệt ngày và đêm lớn.

   C. Càng xa xích đạo nhiệt độ và lượng mưa càng lớn.

   D. Thảm thực vật rừng rậm xanh tốt quanh năm

Câu 3: Lượng mưa trung bình năm dưới 200mm phân bố ở:

   A. Bắc Phi và rìa phía Tây Nam của châu Phi.

   B. Cực Nam của châu Phi và phía Bắc của vịnh Ghi-nê.

   C. Hoang mạc Xa-ha-ra và hoang mạc Na-mip.

   D. Tây Phi, Trung Phi và rìa phía đông của châu Phi.

Câu 4: Dân cư châu Phi tập trung đông đúc ở:

   A. Vùng rừng rậm xích đạo.

   B. Hoang mạc Xa-ha-ra.

   C. Vùng duyên hải cực Bắc và cực Nam.

   D. Hoang mạc Ca-la-ha-ri.

Câu 5: Các thành phố của châu Phi thường tập trung ở:

   A. Trên các cao nguyên.

   B. Tại các bồn địa.

   C. Một số nơi ven biển

   D. Vùng đồng bằng.

1
5 tháng 1 2022

Câu 1: Môi trường xích đạo ở châu Phi có đặc điểm là:

   A. Rừng thưa và cây bụi chiếm diện tích lớn.

   B. Có nhiều động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt,

   C. Thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm.

   D. Mùa đông mát mẻ, mùa hạ nóng và khô.

Câu 2: Hai môi trường địa trung hải có đặc điểm:

   A. Mùa đông mát mẻ và có mưa, mùa hạ nóng và khô.

   B. Khí hậu khắc nghiệt, mưa rất hiếm, biên độ nhiệt ngày và đêm lớn.

   C. Càng xa xích đạo nhiệt độ và lượng mưa càng lớn.

   D. Thảm thực vật rừng rậm xanh tốt quanh năm

Câu 3: Lượng mưa trung bình năm dưới 200mm phân bố ở:

   A. Bắc Phi và rìa phía Tây Nam của châu Phi.

   B. Cực Nam của châu Phi và phía Bắc của vịnh Ghi-nê.

   C. Hoang mạc Xa-ha-ra và hoang mạc Na-mip.

   D. Tây Phi, Trung Phi và rìa phía đông của châu Phi.

Câu 4: Dân cư châu Phi tập trung đông đúc ở:

   A. Vùng rừng rậm xích đạo.

   B. Hoang mạc Xa-ha-ra.

   C. Vùng duyên hải cực Bắc và cực Nam.

   D. Hoang mạc Ca-la-ha-ri.

Câu 5: Các thành phố của châu Phi thường tập trung ở:

   A. Trên các cao nguyên.

   B. Tại các bồn địa.

   C. Một số nơi ven biển

   D. Vùng đồng bằng.

13 tháng 12 2021

C

13 tháng 12 2021

c

5 tháng 1 2022

1.c

2.a

3.d

5 tháng 1 2022

1.A

2. D

3. Dân cư châu Phi phân bố không đều. Hầu hết dân cư tập trung đông và rất đông ở vùng duyên hải ở phần cực Bắc và cực Nam của châu Phi, ven vịnh Ghi-nê và nhất là thung lũng sông Nin.

4. Tuy nhiên, vào năm 1800, dân số thế giới đã vượt qua con số 1 tỷ, và tiếp tục tăng lên đến 7,5 tỷ hiện nay. Sự tăng trưởng này phần lớn là do những tiến bộ trong y học và dinh dưỡng làm giảm tỷ lệ tử vong, cho phép nhiều người sống đến tuổi sinh sản.

Câu 1. Càng xa xích đạo lượng mưa càng giảm, rừng rậm nhường chỗ cho rừng thưa và xavan cây bụi là đặc điểm của môi trường:   A. Xích đạo ẩm   B. Nhiệt đới   C. Hoang mạc   D. Địa Trung HảiCâu 2. Hai môi trường địa trung hải có đặc điểm:   A. Mùa đông mát mẻ và có mưa, mùa hạ nóng và khô.   B. Khí hậu khắc nghiệt, mưa rất hiếm, biên độ nhiệt ngày và đêm lớn.   C. Càng xa xích đạo nhiệt độ và...
Đọc tiếp

Câu 1. Càng xa xích đạo lượng mưa càng giảm, rừng rậm nhường chỗ cho rừng thưa và xavan cây bụi là đặc điểm của môi trường:

   A. Xích đạo ẩm

   B. Nhiệt đới

   C. Hoang mạc

   D. Địa Trung Hải

Câu 2. Hai môi trường địa trung hải có đặc điểm:

   A. Mùa đông mát mẻ và có mưa, mùa hạ nóng và khô.

   B. Khí hậu khắc nghiệt, mưa rất hiếm, biên độ nhiệt ngày và đêm lớn.

   C. Càng xa xích đạo nhiệt độ và lượng mưa càng lớn.

   D. Thảm thực vật rừng rậm xanh tốt quanh năm.

Câu 3. Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới là do:

   A. Có nhiều dạng địa hình đa dạng (núi, đồng bằng,…).

   B. Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong khu vực nội chí tuyến.

   C. Có nhiều hoang mạc rộng bậc nhất thế giới (Xa-ha-ra, Na-míp,…).

   D. Chịu ảnh hưởng của nhiều loại gió.

Câu 4. Lượng mưa trung bình năm trên 2000mm phân bố ở:

   A. Phía Đông bán đảo Ma-đa-ga-xca và phía bắc vịnh Ghi-nê.

   B. Trung Phi và rìa phía Bắc ở châu Phi.

   C. Bắc Phi và rìa phía Tây Nam của châu Phi.

   D. Cực Nam của châu Phi và phía Bắc của vịnh Ghi-nê.

 

2
13 tháng 12 2021

1B   2A  3B  4A

13 tháng 12 2021

1.B

2.A

3.B

4.A

30 tháng 12 2021

Hai môi trường địa trung hải ở phần cực Bắc và phần cực Nam châu Phi

I. TRẮC NGHIỆM1. Môi trường đới nóng gồm có các kiểu môi trường :A. Môi trường hoang mạc                                   B. Môi trường địa trung hảiC. Môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa             D. Môi trường cận nhiệt đới gió mùa 2. Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột vào những năm nào của thế kỷ XXA. Năm 1950                                    B. Năm 1960C. Năm...
Đọc tiếp

I. TRẮC NGHIỆM

1. Môi trường đới nóng gồm có các kiểu môi trường :

A. Môi trường hoang mạc                                   

B. Môi trường địa trung hải

C. Môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa             

D. Môi trường cận nhiệt đới gió mùa 

2. Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột vào những năm nào của thế kỷ XX

A. Năm 1950                                    B. Năm 1960

C. Năm 1970                                    D. Năm 1980

3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự bùng nổ dân số:

A. Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị

B. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm

C. Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1%

D. Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập

II. TỰ LUẬN

1. Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng trên thế giới ?

2. Cho bảng số liệu sau đây :

NămDân số ( triệu người )Diện tích rừng ( triệu ha )
1980360240,2
1990442208,6

 

a) Nhận xét sự tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á ?

b) Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp gì ? 

 

1
15 tháng 10 2021

I. TRẮC NGHIỆM

1. Môi trường đới nóng gồm có các kiểu môi trường :

A. Môi trường hoang mạc                                   

B. Môi trường địa trung hải

C. Môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa             

D. Môi trường cận nhiệt đới gió mùa 

2. Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột vào những năm nào của thế kỷ XX

A. Năm 1950                                    B. Năm 1960

C. Năm 1970                                    D. Năm 1980

3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự bùng nổ dân số:

A. Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị

B. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm

C. Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1%

D. Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập

II. TỰ LUẬN

1. Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng trên thế giới ?

Bởi vì lượng mưa ít cộng với sự tàn phá rừng của con người đã làm đất dần bị thoái hóa dẫn đến xavan và hoang mang ngày càng mở rộng. Còn khí hậu ở môi trường nhiệt đới có thời kì khô hạn , càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng dài . con người phá rừng và cây bụi để lấy gỗ hoặc làm nương rẫy . diện tích đất đai bị xói mòn , rửa trôi , bạc màu ngày càng rộng , cây cối không thể mọc lại được .

2. Cho bảng số liệu sau đây :

NămDân số ( triệu người )Diện tích rừng ( triệu ha )
1980360240,2
1990442208,6

 

a) Nhận xét sự tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á ?

- Nhận xét: dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.

b) Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp gì ? 

-Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp:

+ Giảm tỉ lệ gia tăng dân số , phát tiển kinh tế .

+ Nâng cao đới sống của người dân trong đới nóng sẽ có tác dụng tích cực tới tài nguyên và môi trường .

+Mỗi nhà đẻ trung bình 2 con

 

5 tháng 4 2022

tham khảo

Mùa hè chịu sự khống chế của áp cao phụ nhiệt đới, dòng khí từ đất liền tản ra chung quanh rất khó tạo thành mây mưa, hình thành một khí hậu khô nóng. Lượng mưa cả năm khoảng 375 - 625mm,lượng mưa mùa hẻ chỉ chiếm khoảng 10% cả năm. Nhiệt độ mùa đông từ 5-10oC, mùa hè từ 21-27oC. Do đó, đặc điểm khí hậu Địa Trung Hải là mùa hè khô nóng, mùa đông ẩm ướt, khác với khí hậu gió mùa đất liền ôn đới mùa hè nóng bức, mưa nhiều và mùa đông khô lạnh.

5 tháng 4 2022

Sao mình cứ thấy nó rối rối í????

 

1.Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải làA. ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.B. khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp.C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông.D. mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn.2.Hiện nay, tài nguyên rừng ở đới nóng đang bị suy giảm nguyên nhân chủ yếu không phải doA. mở rộng diện tích đất canh tác.B. nhu cầu sử dụng gỗ,...
Đọc tiếp

1.Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải là

A. ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.

B. khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp.

C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông.

D. mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn.

2.Hiện nay, tài nguyên rừng ở đới nóng đang bị suy giảm nguyên nhân chủ yếu không phải do

A. mở rộng diện tích đất canh tác.

B. nhu cầu sử dụng gỗ, củi tăng lên.

C. con người khai thác quá mức.

D. chiến tranh tàn phá.

3.Nằm khoảng từ Chí tuyến đến Vòng cực ở hai bán cầu là vị trí phân bố của đới khí hậu nào?

A. Đới nóng

D. Đới ôn hòa

C. Đới lạnh

D. Nhiệt đới

4.Đới ôn hòa thường xuyên chịu tác động của gió

A. Tây ôn đới

B. Tín phong

C. Đông Cực

D. Mùa

5.Đâu là biểu hiện của sự phân hóa của môi trường theo thời gian ở đới ôn hòa?

A. Một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông.

B. Bờ Tây lục địa có khí hậu ẩm ướt, càng vào sâu đất liền tính lục địa càng rõ rệt.

C. Ở vĩ độ cao có mùa đông rất lạnh và kéo dài, gần chí tuyến có mùa đông ấm áp.

D. Thảm thực vật thay đổi từ rừng lá rộng sang rừng hỗn giao và rừng lá kim.

6.Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là

A. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.

B. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.

C. dân số đông và tăng nhanh.

D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.

7.Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới nóng chủ yếu liên quan đến

A. sản xuất công nghiệp.

B. sản xuất nông nghiệp.

C. gia tăng dân số.

D. hoạt động du lịch.

8.Môi trường nào sau đây không thuộc đới ôn hòa?

A. Môi trường ôn đới hải dương.

B. Môi trường địa trung hải.

C. Môi trường ôn đới lục địa.

D. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

9.Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào?

A. Thời tiết thay đổi thất thường.

B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ.

C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của gió Tín Phong.

D. Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn quanh năm.

10.Với tổng diện tích đất là 331.212 km2. Dân số Việt Nam năm 2020 là 97,33 triệu người. Vậy mật độ dân số của Việt Nam là

A. 291 người/ km2

B. 292 người/ km2

C. 293 người/ km2

D. 294 người/ km2

0
1.Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải làA. ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.B. khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp.C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông.D. mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn.2.Hiện nay, tài nguyên rừng ở đới nóng đang bị suy giảm nguyên nhân chủ yếu không phải doA. mở rộng diện tích đất canh tác.B. nhu cầu sử dụng gỗ,...
Đọc tiếp

1.Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải là

A. ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.

B. khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp.

C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông.

D. mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn.

2.Hiện nay, tài nguyên rừng ở đới nóng đang bị suy giảm nguyên nhân chủ yếu không phải do

A. mở rộng diện tích đất canh tác.

B. nhu cầu sử dụng gỗ, củi tăng lên.

C. con người khai thác quá mức.

D. chiến tranh tàn phá.

3.Nằm khoảng từ Chí tuyến đến Vòng cực ở hai bán cầu là vị trí phân bố của đới khí hậu nào?

A. Đới nóng

D. Đới ôn hòa

C. Đới lạnh

D. Nhiệt đới

4.Đới ôn hòa thường xuyên chịu tác động của gió

A. Tây ôn đới

B. Tín phong

C. Đông Cực

D. Mùa

5.Đâu là biểu hiện của sự phân hóa của môi trường theo thời gian ở đới ôn hòa?

A. Một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông.

B. Bờ Tây lục địa có khí hậu ẩm ướt, càng vào sâu đất liền tính lục địa càng rõ rệt.

C. Ở vĩ độ cao có mùa đông rất lạnh và kéo dài, gần chí tuyến có mùa đông ấm áp.

D. Thảm thực vật thay đổi từ rừng lá rộng sang rừng hỗn giao và rừng lá kim.

6.Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là

A. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.

B. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.

C. dân số đông và tăng nhanh.

D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.

7.Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới nóng chủ yếu liên quan đến

A. sản xuất công nghiệp.

B. sản xuất nông nghiệp.

C. gia tăng dân số.

D. hoạt động du lịch.

8.Môi trường nào sau đây không thuộc đới ôn hòa?

A. Môi trường ôn đới hải dương.

B. Môi trường địa trung hải.

C. Môi trường ôn đới lục địa.

D. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

9.Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào?

A. Thời tiết thay đổi thất thường.

B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ.

C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của gió Tín Phong.

D. Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn quanh năm.

10.Với tổng diện tích đất là 331.212 km2. Dân số Việt Nam năm 2020 là 97,33 triệu người. Vậy mật độ dân số của Việt Nam là

A. 291 người/ km2

B. 292 người/ km2

C. 293 người/ km2

D. 294 người/ km2

1
9 tháng 11 2021

1.Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải là

A. ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.

B. khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp.

C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông.

D. mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn.

2.Hiện nay, tài nguyên rừng ở đới nóng đang bị suy giảm nguyên nhân chủ yếu không phải do

A. mở rộng diện tích đất canh tác.

B. nhu cầu sử dụng gỗ, củi tăng lên.

C. con người khai thác quá mức.

D. chiến tranh tàn phá.

3.Nằm khoảng từ Chí tuyến đến Vòng cực ở hai bán cầu là vị trí phân bố của đới khí hậu nào?

A. Đới nóng

D. Đới ôn hòa

C. Đới lạnh

D. Nhiệt đới

4.Đới ôn hòa thường xuyên chịu tác động của gió

A. Tây ôn đới

B. Tín phong

C. Đông Cực

D. Mùa

5.Đâu là biểu hiện của sự phân hóa của môi trường theo thời gian ở đới ôn hòa?

A. Một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông.

B. Bờ Tây lục địa có khí hậu ẩm ướt, càng vào sâu đất liền tính lục địa càng rõ rệt.

C. Ở vĩ độ cao có mùa đông rất lạnh và kéo dài, gần chí tuyến có mùa đông ấm áp.

D. Thảm thực vật thay đổi từ rừng lá rộng sang rừng hỗn giao và rừng lá kim.

6.Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là

A. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.

B. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.

C. dân số đông và tăng nhanh.

D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.

7.Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới nóng chủ yếu liên quan đến

A. sản xuất công nghiệp.

B. sản xuất nông nghiệp.

C. gia tăng dân số.

D. hoạt động du lịch.

8.Môi trường nào sau đây không thuộc đới ôn hòa?

A. Môi trường ôn đới hải dương.

B. Môi trường địa trung hải.

C. Môi trường ôn đới lục địa.

D. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

9.Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào?

A. Thời tiết thay đổi thất thường.

B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ.

C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của gió Tín Phong.

D. Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn quanh năm.

10.Với tổng diện tích đất là 331.212 km2. Dân số Việt Nam năm 2020 là 97,33 triệu người. Vậy mật độ dân số của Việt Nam là

A. 291 người/ km2

B. 292 người/ km2

C. 293 người/ km2

D. 294 người/ km2