K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 4 2022

căn cước công dân

chừng minh nhân dân

giấy khai sinh

referQuốc tịch là mối liên hệ pháp lý giữa cá nhân đối với nhà nước nhất định, biểu hiện ở tổng thể các quyền và nghĩa vụ của người đó được pháp luật của Nhà nước quy định và bảo đảm thực hiện. Quốc tịch mang tính ổn định tương đối và bền vững.

4 tháng 4 2022

Tham khảo:

Quốc tịch là mối liên hệ pháp lý giữa cá nhân đối với nhà nước nhất định, biểu hiện ở tổng thể các quyền và nghĩa vụ của người đó được pháp luật của Nhà nước quy định và bảo đảm thực hiện. Quốc tịch mang tính ổn định tương đối và bền vững.

 

Giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam

Căn cước công dân. Hộ chiếu Việt Nam; Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.

Câu 1. Tại trường học em được tham gia các hoạt động thể dục thể thao, văn hóa văn nghệ chào mừng các ngày kỉ niệm : 20/11, 26/3, 8/3. Các hoạt động đó nói đến nhóm quyền nàoA. Nhóm quyền phát triểnB. Nhóm quyền sống cònC. Nhóm quyền bảo vệD. Nhóm quyền tham giaCâu 2. Bạn N cho rằng học chỉ để cho nặng đầu, thà đi làm công ty còn hơn. Em sẽ khuyên bạn N như thế nào?A. Khuyên bạn tích...
Đọc tiếp

Câu 1. Tại trường học em được tham gia các hoạt động thể dục thể thao, văn hóa văn nghệ chào mừng các ngày kỉ niệm : 20/11, 26/3, 8/3. Các hoạt động đó nói đến nhóm quyền nào

A. Nhóm quyền phát triển

B. Nhóm quyền sống còn

C. Nhóm quyền bảo vệ

D. Nhóm quyền tham gia

Câu 2. Bạn N cho rằng học chỉ để cho nặng đầu, thà đi làm công ty còn hơn. Em sẽ khuyên bạn N như thế nào?

A. Khuyên bạn tích cực học tập để trau dồi kiến thức và có cơ hội phát triển

B. Mặc kệ bạn

C. Khuyên bạn bỏ học đi làm công ty mới kiếm được nhiều tiền

D. Không quan tâm vì không liên quan đến mình Câu 3. Hoạt động nào thể hiện học sinh không có mục đích học tập

A. Học bài cũ và soạn bài mới

B. Học tiếng anh thông qua bài hát và phim

C. Bỏ học đi chơi điện tử

D. Nhờ bạn giảng bài khó Câu 4. Hoạt động nào thể hiện mục đích học tập của học sinh?

A. Học vào những thời gian rảnh rỗi

B. Lên thư viện tìm tài liệu tham khảo

C. Lên kế hoạch học tập và vui chơi

D. Cả A,B, C Câu 5. Học sinh chăm ngoan, học giỏi, xác định đúng đắn được mục đích học tập sẽ giúp ích được cho những ai?

A. Bản thân

B. Gia đình

C. Xã hội

D. Cả A,B, C Câu 6. Công ước liên hợp quốc ra đời vào năm ?

A. Năm 1999

B. Năm 1989

C. Năm 1990

D. Năm 1898 Câu 7. Việt Nam là nước thứ mấy trên thế giới gia nhập vào Công ước liên hợp quốc ?

A. Thứ 2

B. Thứ 1

C. Thứ 3

D. Thứ 4 Câu 8. Xác định công dân nước Việt Nam là

A. Người Việt Nam bỏ quốc tịch Việt Nam, nhập quốc tịch nước ngoài

B. Người nước ngoài sang Việt Nam làm việc

C. Người có quốc tịch Việt Nam

D. Cha quốc tịch Việt Nam, mẹ có quốc tịch Mĩ, con sinh ra có quốc tịch Việt Nam Câu 9. Hành vi xâm hại quyền trẻ em :

A. Tiêm ngừa bảo vệ sức khỏe của trẻ em

B. Đưa trẻ đến trường khi đến tuổi đi học

C. Khai sinh cho trẻ đúng qui định

D. Bắt trẻ em lao động quá sức Câu 10. Hành vi phạm quyền trẻ em

A. Tiêm ngừa bảo vệ sức khỏe của trẻ em

B. Đưa trẻ đến trường khi đến tuổi đi học

C. Khai sinh cho trẻ đúng qui định

D. Ngược đãi , đánh đập trẻ em Câu 11. Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em có ý nghĩa gì

A. Thể hiện quyền và bổn phận của mình

B. Tôn trọng và quan tâm đến trẻ em vì tương lai của đất nước

C. Thể hiện trách nhiệm của công dân

D. Thể hiện trách nhiệm của mọi người dân Câu 12. Công dân Việt Nam là :

A. Những người cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam

B. Là người có quốc tịch Việt Nam

C. Người Việt nam đã nhập quốc tịch nước ngoài

D. Người Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên Câu 13. Đối tượng không phải là công dân Việt Nam là

A. Người Việt Nam phạm tôi bị phạt tù

B. Người Việt Nam ra nước ngoài làm việc có thời hạn

C. Người Việt nam đã nhập quốc tịch nước ngoài

D. Người Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên Câu 14. Hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ gồm ?

A. Tín hiệu đèn, biển báo

B. Vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn

C. Tường bảo vệ, hiệu lệnh của người điều khiễn giao thông

D. Tất cả các ý trên Câu 15. Để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ cần

A. Sửa chữa, làm đường

B. Hạn chế lưu thông

C. Tăng cường xử phạt

D. Tuyệt đối chấp hành luật giao thông Câu 16. Hình tròn, nền trắng, viền đỏ, hình vẽ chiếc xe đạp màu đen là biển báo

A. Hiệu lệnh

B. Cấm

C. Chỉ dẫn

D. Nguy hiểm Câu 17. Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng là biển báo

A. Hiệu lệnh

B. Cấm

C. Chỉ dẫn

D. Nguy hiểm Câu 18. Hình tròn, nền trắng, viền đỏ, hình vẽ chiếc xe đạp màu đen là biển báo

A. Xe đạp được phép đi

B. Xe đạp chú ý nguy hiểm

C. Cấm đi xe đạp

D. Chỉ dẫn làn đi cho xe đạp Câu 19. Hình tròn, nền màu xanh lam, hình người đang đi bộ màu trắng là biển báo

A. Đường dành cho người đi bộ

B. Người đi bộ không được phép đi

C. Nguy hiểm cho người đi bộ

D. Chỉ dẫn cho người đi bộ Câu 20. Nghi ngờ anh V là người lấy cắp xe máy của mình nên ông N đã tung tin nói xấu anh V trên facebook. Việc làm này của ông N đã vi phạm quyền nào?

A. Ông N vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể

B. Ông N không vi phạm quyền nào

C. Ông N vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe

D. Ông N vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm

Giúp mik nha , mik đang cần gấp !

1
31 tháng 7 2021

Câu 1. Tại trường học em được tham gia các hoạt động thể dục thể thao, văn hóa văn nghệ chào mừng các ngày kỉ niệm : 20/11, 26/3, 8/3. Các hoạt động đó nói đến nhóm quyền nào

A. Nhóm quyền phát triển

B. Nhóm quyền sống còn

C. Nhóm quyền bảo vệ

D. Nhóm quyền tham gia

Câu 2. Bạn N cho rằng học chỉ để cho nặng đầu, thà đi làm công ty còn hơn. Em sẽ khuyên bạn N như thế nào?

A. Khuyên bạn tích cực học tập để trau dồi kiến thức và có cơ hội phát triển

B. Mặc kệ bạn

C. Khuyên bạn bỏ học đi làm công ty mới kiếm được nhiều tiền

D. Không quan tâm vì không liên quan đến mình Câu 3. Hoạt động nào thể hiện học sinh không có mục đích học tập

A. Học bài cũ và soạn bài mới

B. Học tiếng anh thông qua bài hát và phim

C. Bỏ học đi chơi điện tử

D. Nhờ bạn giảng bài khó Câu 4. Hoạt động nào thể hiện mục đích học tập của học sinh?

A. Học vào những thời gian rảnh rỗi

B. Lên thư viện tìm tài liệu tham khảo

C. Lên kế hoạch học tập và vui chơi

D. Cả A,B, C Câu 5. Học sinh chăm ngoan, học giỏi, xác định đúng đắn được mục đích học tập sẽ giúp ích được cho những ai?

A. Bản thân

B. Gia đình

C. Xã hội

D. Cả A,B, C Câu 6. Công ước liên hợp quốc ra đời vào năm ?

A. Năm 1999

B. Năm 1989

C. Năm 1990

D. Năm 1898 Câu 7. Việt Nam là nước thứ mấy trên thế giới gia nhập vào Công ước liên hợp quốc ?

A. Thứ 2

B. Thứ 1

C. Thứ 3

D. Thứ 4 Câu 8. Xác định công dân nước Việt Nam là

A. Người Việt Nam bỏ quốc tịch Việt Nam, nhập quốc tịch nước ngoài

B. Người nước ngoài sang Việt Nam làm việc

C. Người có quốc tịch Việt Nam

D. Cha quốc tịch Việt Nam, mẹ có quốc tịch Mĩ, con sinh ra có quốc tịch Việt Nam Câu 9. Hành vi xâm hại quyền trẻ em :

A. Tiêm ngừa bảo vệ sức khỏe của trẻ em

B. Đưa trẻ đến trường khi đến tuổi đi học

C. Khai sinh cho trẻ đúng qui định

D. Bắt trẻ em lao động quá sức Câu 10. Hành vi phạm quyền trẻ em

A. Tiêm ngừa bảo vệ sức khỏe của trẻ em

B. Đưa trẻ đến trường khi đến tuổi đi học

C. Khai sinh cho trẻ đúng qui định

D. Ngược đãi , đánh đập trẻ em Câu 11. Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em có ý nghĩa gì

A. Thể hiện quyền và bổn phận của mình

B. Tôn trọng và quan tâm đến trẻ em vì tương lai của đất nước

C. Thể hiện trách nhiệm của công dân

D. Thể hiện trách nhiệm của mọi người dân Câu 12. Công dân Việt Nam là :

A. Những người cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam

B. Là người có quốc tịch Việt Nam

C. Người Việt nam đã nhập quốc tịch nước ngoài

D. Người Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên Câu 13. Đối tượng không phải là công dân Việt Nam là

A. Người Việt Nam phạm tôi bị phạt tù

B. Người Việt Nam ra nước ngoài làm việc có thời hạn

C. Người Việt nam đã nhập quốc tịch nước ngoài

D. Người Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên Câu 14. Hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ gồm ?

A. Tín hiệu đèn, biển báo

B. Vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn

C. Tường bảo vệ, hiệu lệnh của người điều khiễn giao thông

D. Tất cả các ý trên Câu 15. Để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ cần

A. Sửa chữa, làm đường

B. Hạn chế lưu thông

C. Tăng cường xử phạt

D. Tuyệt đối chấp hành luật giao thông Câu 16. Hình tròn, nền trắng, viền đỏ, hình vẽ chiếc xe đạp màu đen là biển báo

A. Hiệu lệnh

B. Cấm

Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng là biển báo

A. Hiệu lệnh

B. Cấm

C. Chỉ dẫn

D. Nguy hiểm Câu 18. Hình tròn, nền trắng, viền đỏ, hình vẽ chiếc xe đạp màu đen là biển báo

A. Xe đạp được phép đi

B. Xe đạp chú ý nguy hiểm

C. Cấm đi xe đạp

D. Chỉ dẫn làn đi cho xe đạp Câu 19. Hình tròn, nền màu xanh lam, hình người đang đi bộ màu trắng là biển báo

A. Đường dành cho người đi bộ

B. Người đi bộ không được phép đi

C. Nguy hiểm cho người đi bộ

D. Chỉ dẫn cho người đi bộ Câu 20. Nghi ngờ anh V là người lấy cắp xe máy của mình nên ông N đã tung tin nói xấu anh V trên facebook. Việc làm này của ông N đã vi phạm quyền nào?

A. Ông N vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể

B. Ông N không vi phạm quyền nào

C. Ông N vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe

D. Ông N vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm

Câu 1. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:    A. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.    B. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.    C. Tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào.    D. Tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam quy định.Câu 2. Công dân là người dân củaA. một làng.              B. một nước.             C. một...
Đọc tiếp

Câu 1. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:

    A. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

    B. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.

    C. Tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào.

    D. Tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam quy định.

Câu 2. Công dân là người dân của

A. một làng.              B. một nước.             C. một tỉnh.              D. một huyện.

Câu 3. Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài, ta căn cứ vào đâu?

A. Luật Quốc tịch Việt Nam.                              C. Luật đất đai.

    B. Luật hôn nhân và gia đình.                             D. Luật trẻ em.

Câu 4. Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây không trở thành công dân Việt Nam:

    A. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài.

    B. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam.

    C. Trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có cha mẹ là người nước ngoài.

    D. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài.

Câu 5. Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em năm 1989 và Luật Trẻ em năm 2016 đã ghi nhận các quyền cơ bản của trẻ em. Các quyền đó có thể chia thành mấy nhóm quyền cơ bản của trẻ em?

A.  Ba nhóm cơ bản.                                 B.  Bốn nhóm cơ bản.

C.  Sáu nhóm cơ bản.                                D.  Mười nhóm cơ bản.

Câu 6. Những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột, xâm hại thuộc nhóm quyền

A.  sống còn của trẻ em.                            B.  phát triển của trẻ em.

C.  tham gia của trẻ em.                             D.  bảo vệ của trẻ em.

Câu 7. Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền sống còn của trẻ em?

A.  Quyền được khai sinh.                         B.  Quyền nuôi dưỡng .

C.  Quyền chăm sóc sức khỏe.                  D.  Quyền tự do ngôn luận.

Câu 8: Biểu hiện nào dưới đây trái với tiết kiệm?

    A. Xa hoa, lãng phí.                                     B. Cần cù, chăm chỉ.

    C. Cẩu thả, hời hợt.                                      D. Trung thực, thẳng thắn.

Câu 9: Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây không trở thành công dân Việt Nam:

    A. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài.

    B. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam.

    C. Trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có cha mẹ là người nước ngoài.

    D. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài.

Câu 10:  Điền từ, cụm tự còn thiếu vào dấu .... để hoàn thiện khái niệm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? (1 điểm)

    A. Quyền cơ bản của Công dân là những(1)............................... cơ bản mà người công dân (2)......................... và được pháp luật bảo vệ.

    B. Nghĩa vụ cơ bản của Công dân là (3)..................... mà Nhà nước bắt buộc Công dân phải (4)........................  theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.

Câu 11: Điền vào chỗ chấm. (…) để hoàn thành các khái niệm  sau:

    a/ ........................................là biết sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.

    b/ ......................................là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật quy định.

Câu 12: Nối một nội dung ở cột I sao cho phù hợp với một nội dung ở cột II

I

II

1. Gọi cơ quan phòng cháy, chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn

a. 111

2. Gọi cấp cứu y tế

b. 112

3. Tổng đài quốc gia bảo vệ trẻ em

c.  113

4. Gọi công an hoặc cảnh sát khi có việc liên quan tới an ninh, trật tự

d. 114

 

e. 115

            ....1... nối với.......                               ....3... nối với.......

            ....2.. nối với.......                                ....4.. nối với.......

1
9 tháng 5 2022

Câu 1. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:

    A. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

    B. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.

    C. Tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào.

    D. Tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam quy định.

Câu 2. Công dân là người dân của

A. một làng.              B. một nước.             C. một tỉnh.              D. một huyện.

Câu 3. Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài, ta căn cứ vào đâu?

A. Luật Quốc tịch Việt Nam.                              C. Luật đất đai.

    B. Luật hôn nhân và gia đình.                             D. Luật trẻ em.

Câu 4. Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây không trở thành công dân Việt Nam:

    A. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài.

    B. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam.

    C. Trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có cha mẹ là người nước ngoài.

    D. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài.

Câu 5. Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em năm 1989 và Luật Trẻ em năm 2016 đã ghi nhận các quyền cơ bản của trẻ em. Các quyền đó có thể chia thành mấy nhóm quyền cơ bản của trẻ em?

A.  Ba nhóm cơ bản.                                 B.  Bốn nhóm cơ bản.

C.  Sáu nhóm cơ bản.                                D.  Mười nhóm cơ bản.

Câu 6. Những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột, xâm hại thuộc nhóm quyền

A.  sống còn của trẻ em.                            B.  phát triển của trẻ em.

C.  tham gia của trẻ em.                             D.  bảo vệ của trẻ em.

Câu 7. Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền sống còn của trẻ em?

A.  Quyền được khai sinh.                         B.  Quyền nuôi dưỡng .

C.  Quyền chăm sóc sức khỏe.                  D.  Quyền tự do ngôn luận.

Câu 8: Biểu hiện nào dưới đây trái với tiết kiệm?

    A. Xa hoa, lãng phí.                                     B. Cần cù, chăm chỉ.

    C. Cẩu thả, hời hợt.                                      D. Trung thực, thẳng thắn.

Câu 9: Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây không trở thành công dân Việt Nam:

    A. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài.

    B. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam.

    C. Trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có cha mẹ là người nước ngoài.

    D. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài.

9 tháng 5 2022

nhanh qá! ko theo kịp :3 

Câu 32: Luật giáo dục do cơ quan nào ban hành?• A. Quốc hội.• B. Chủ tịch nước.• C. Bộ trưởng Bộ Giáo dục.• D. Tổng Bí thư.Câu 33: Quyền học tập của công dân được thể hiện:• A. Mọi công dân được bình đẳng về cơ hội học tập• B. Mỗi người chỉ được học một ngành nghề mà mình chọn• C. Người già không được đi học• D. Có thể trôn học, bỏ học nếu mình không thíchCâu 34: Hệ thống giáo dục quốc...
Đọc tiếp

Câu 32: Luật giáo dục do cơ quan nào ban hành?
• A. Quốc hội.
• B. Chủ tịch nước.
• C. Bộ trưởng Bộ Giáo dục.
• D. Tổng Bí thư.
Câu 33: Quyền học tập của công dân được thể hiện:
• A. Mọi công dân được bình đẳng về cơ hội học tập
• B. Mỗi người chỉ được học một ngành nghề mà mình chọn
• C. Người già không được đi học
• D. Có thể trôn học, bỏ học nếu mình không thích
Câu 34: Hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm?
• A. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên .
• B. Giáo dục tại chức và giáo dục từ xa.
• C. Giáo dục chính quy và giáo dục tại chức.
• D. Giáo dục từ xa và giáo dục thường xuyên.
Câu 35: Nhà nước phổ cập giáo dục ở các cấp học nào ?
• A. Giáo dục mầm non.
• B. Giáo dục tiểu học.
• C. Giáo dục THCS.
• D. Cả A, B, C.
Câu 36: Công dân có quyền bất khả xâm phạm về .... Việc bắt giữ người phải đúng quy
định của pháp luật
• A. Thân thể
• B. Danh dự
• C. Nhân phẩm
• D. Lương tâm
Câu 37: Mọi việc xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của
người khác đều bị pháp luật ..... nghiêm khắc.
• A. Cảnh báo
• B. Phê phán
• C. Trừng phạt
• D. Phê bình

5

Câu 32: Luật giáo dục do cơ quan nào ban hành?
A. Quốc hội.
• B. Chủ tịch nước.
• C. Bộ trưởng Bộ Giáo dục.
• D. Tổng Bí thư.
Câu 33: Quyền học tập của công dân được thể hiện:
• A. Mọi công dân được bình đẳng về cơ hội học tập
• B. Mỗi người chỉ được học một ngành nghề mà mình chọn

• C. Người già không được đi học
• D. Có thể trôn học, bỏ học nếu mình không thích
Câu 34: Hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm?
• A. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên .
• B. Giáo dục tại chức và giáo dục từ xa.
• C. Giáo dục chính quy và giáo dục tại chức.
• D. Giáo dục từ xa và giáo dục thường xuyên.
Câu 35: Nhà nước phổ cập giáo dục ở các cấp học nào ?
• A. Giáo dục mầm non.
• B. Giáo dục tiểu học.
• C. Giáo dục THCS.
• D. Cả A, B, C.
Câu 36: Công dân có quyền bất khả xâm phạm về .... Việc bắt giữ người phải đúng quy
định của pháp luật
• A. Thân thể
• B. Danh dự
• C. Nhân phẩm
• D. Lương tâm
Câu 37: Mọi việc xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của
người khác đều bị pháp luật ..... nghiêm khắc.
• A. Cảnh báo
• B. Phê phán
• C. Trừng phạt
• D. Phê bình

16 tháng 5 2021

Câu 32: Luật giáo dục do cơ quan nào ban hành?
• A. Quốc hội.
• B. Chủ tịch nước.
• C. Bộ trưởng Bộ Giáo dục.
• D. Tổng Bí thư.
Câu 33: Quyền học tập của công dân được thể hiện:
• A. Mọi công dân được bình đẳng về cơ hội học tập
• B. Mỗi người chỉ được học một ngành nghề mà mình chọn
• C. Người già không được đi học
• D. Có thể trôn học, bỏ học nếu mình không thích
Câu 34: Hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm?
• A. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên .
• B. Giáo dục tại chức và giáo dục từ xa.
• C. Giáo dục chính quy và giáo dục tại chức.
• D. Giáo dục từ xa và giáo dục thường xuyên.
Câu 35: Nhà nước phổ cập giáo dục ở các cấp học nào ?
• A. Giáo dục mầm non.
• B. Giáo dục tiểu học.
• C. Giáo dục THCS.
• D. Cả A, B, C.
Câu 36: Công dân có quyền bất khả xâm phạm về .... Việc bắt giữ người phải đúng quy
định của pháp luật
• A. Thân thể
• B. Danh dự
• C. Nhân phẩm
• D. Lương tâm
Câu 37: Mọi việc xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của
người khác đều bị pháp luật ..... nghiêm khắc.
• A. Cảnh báo
• B. Phê phán
• C. Trừng phạt
• D. Phê bình

1 tháng 5 2023

A

25 tháng 3 2022

c

23 tháng 2 2021

....…chiu

23 tháng 2 2021
Quyền khai sinh Bà mẹ có lỗi
28 tháng 4 2017

- Bống đã không nhận được quyền Sống Còn của nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Mẹ Bống là người có lỗi. Vì cô đã vi phạm quy định của pháp luật. Điều 43, Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 về đăng ký và quản lý hộ tịch quy định việc đăng ký khai sinh quá hạn như sau: "Việc sinh, tử chưa đăng ký trong thời hạn quy định tại Điều 14 và Điều 20 của Nghị định này, thì phải đăng ký theo thủ tục đăng ký quá hạn”.quy định của pháp luật. Điều 43, Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 về đăng ký và quản lý hộ tịch quy định việc đăng ký khai sinh quá hạn như sau: "Việc sinh, tử chưa đăng ký trong thời hạn quy định tại Điều 14 và Điều 20 của Nghị định này, thì phải đăng ký theo thủ tục đăng ký quá hạn”.

Chúc Bạn Học Tốt

4 tháng 1 2022

ngu lâmleu