K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 2 2017

Giống nhau: Nó đều là các loại bánh

Khác nhau: tên gọi, hương vị, cách làm,...

leuleu

Các từ quà bánh và bánh mì đều có chữ bánh, tức nó là các từ đồng âm, so về ý nghĩa thì chúng khác xa nhau.

@Hà Thùy Dương

7 tháng 11 2016

THANKS BAN NHA

THANKS YOU

17 tháng 11 2016

Giống nhau: đều là bánh

Khác nhau:bánh kẹo và quà bánh là từ ghép tổng hợp,bánh rán và bánh mì là từ ghép phan loại

17 tháng 11 2016

Giống: nó đều là bánh

Khác: về hình thức, cách chế biến loại bánh đó

9 tháng 3 2020

1. *Giống nhau: cấu tạo từ hai tiếng trở lên.

*Khác nhau:

- Từ ghép là từ có hơn hai tiếng (xét về cấu tạo) và các tiếng tạo nên từ ghép đều có nghĩa (xét về nghĩa). Từ ghép có hai loại: ghép chính phụ và ghép đẳng lập
- Từ láy: Từ láy là từ tạo nên từ hơn hai tiếng thường thì một tiếng có nghĩa , các tiếng còn lại lặp lại âm hoặc vần của tiếng gốc.

2. Các từ trên đều chỉ quà bánh, đồ ăn nhanh, có vị ngọt nói chung.

Khác nhau:

+ Từ ghép chính phụ: bánh rán, bánh mì.

+ Từ ghép đẳng lập: quà bánh, bánh kẹo.

3. Bốn từ láy tả giọng nói: oang oang, ồm ồm, nhỏ nhẹ, nhẹ nhàng.

4. Từ mượn tiếng Hán: ngoan cố, ghi nhớ, hi hữu, bạn hữu, quán quân, ngựa ô.

Từ mượn ngôn ngữ khác: a xít, a dua, ô tô, ghi đông, hi-đờ-rô, in-tơ-nét.

5. - Khán giả đến cổ vũ rất đông cho các "nghệ sĩ nhí" biểu diễn.

- Người nghe được gọi là thính giả.

- Sức sống của tác phẩm văn học được quyết định do độc giả.

- Giuốc-đanh là trưởng giả học làm sang.

                                              ĐỀ SỐ 10 1. Từ ghép, từ láy giống và khác nhau ở những điểm nào?  ( 1,0 điểm) 2. Các từ : quà bánh, bánh kẹo, bánh rán, bánh mì có điểm gì giống và khác nhau? ( 1,0 điểm) 3. Tìm bốn từ láy tả giọng nói, đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. ( 2,0 điểm) 4. Trong số các từ dưới đây, những từ nào được mượn từ tiếng Hán, những từ nào được...
Đọc tiếp

                                              ĐỀ SỐ 10 
1. Từ ghép, từ láy giống và khác nhau ở những điểm nào?  ( 1,0 điểm) 
2. Các từ : quà bánh, bánh kẹo, bánh rán, bánh mì có điểm gì giống và khác nhau? ( 1,0 điểm) 
3. Tìm bốn từ láy tả giọng nói, đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. ( 2,0 điểm) 
4. Trong số các từ dưới đây, những từ nào được mượn từ tiếng Hán, những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ  
khác : ngoan cố, a-xít, a dua, ô tô, ngựa ô, ghi - đông, ghi nhớ, hi-đờ-rô, hi hữu, bạn hữu, in-tơ-nét, quán quân.      ( 
1,0 điểm) 

5. Đặt câu với các từ sau đây: khán giả, thính giả, độc giả, trưởng giả.  ( 2,0 điểm) 

6. Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu, chủ đề tự do, có sử dụng ít nhất 3 từ mượn.  ( 3,0 điểm) 

0
30 tháng 8 2017

-Cách chế biến bánh : bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh tráng,..
-Tên chất liệu của bánh : bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh chuối, bánh đậu xanh,...
-Tính chất của bánh : bánh xốp, bánh dẻo, bánh phồng,...
-Hình dáng của bánh : Bánh gối, bánh tai voi, bánh tròn, bánh sừng bò, bánh lưỡi bò...

* Phần in đậm là đặc điểm, phần in nghiêng là tên bánh *

2 tháng 10 2016

Bánh rán; bánh nếp; bánh dẻo 

Tich nhá

29 tháng 8 2018
nêu cách chế biến bánhbánh rán,bánh nướng,bánh hấp
nêu tên nguyên liệu tạo ra bánhbánh nếp,bánh tẻ,bánh tôm,bánh đậu xanh
nêu tính chất của bánhbánh ngọt,bánh mặn,bánh tráng,bánh dẻo
hình dạng của bánhbánh gối,bánh tai voi,bánh cá,bánh mặt trăng

tk mk nhoa

29 tháng 8 2018

À ! Bài này mình làm rùi nè ! Để mình chỉ cho :

Nêu cách chế biến(bánh) rán , (bánh) nướng ,(bánh) bích quy...
Nêu tên chất liệu của bánh(bánh) nếp , (bánh) gai , (bánh) khúc,(bánh) tẻ...
Nêu tính chất của bánh(bánh) dẻo , (bánh) xốp...
Nếu hình dáng của bánh(bánh) gối , (bánh) tai voi , (bánh) cuốn...

Chúc bạn học tốt nha ! ^ - ^

bài đó là bài 3 trang 14 SGK Ngữ Văn 6 tập 1 nha

9 tháng 9 2020

bài này ko học mà

15 tháng 4 2017
Nêu cách chế biến bánh Bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng
Nêu tên chất liệu của bánh Bánh nếp, bánh tôm, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh bột lọc, bánh đậu xanh
Nêu tính chất của bánh Bánh dẻo, bánh xốp, bánh phồng…
Nêu hình dáng của bánh Bánh gối, bánh tai to, bánh quấn thừng

Nêu cách chế biến bánh : ( bánh ) rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh tráng, ...

Nêu tên chất liệu của bánh : ( bánh ) nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh chuối, bánh đậu xanh, ...

Nêu tính chất của bánh : ( bánh ) dẻo, bánh xốp, bánh phồng, ...

Nêu hình dáng của bánh : ( bánh ) gối, bánh tai voi, bánh tròn, bánh sừng bò, bánh lưỡi bò, ...

Tk mk nha

~ học tốt ~ :)

tên các loại bánh đều được cấu tạo theo công thức `` bánh + x `` : bánh rán , bánh nếp ,  , bánh dẻo , bánh nướng , bánh khoai , ...... theo em , các tiếng đứng sau ( kí hiệu x ) trong những từ ghép trên có thể nêu những đắc điểm gì để phân biệt các thứ bánh với nhau ? hãy nêu ý kiến của em bằng cách ddienf những tiếng thích hợp vào các chỗ trống trong bảng sau :

neu cách chế biến bánh : ( bánh ) rán ,in,đúc, lăng,

nêu ten chât kiểu của bánh : ( bánh )  nếp , đậu xanh,cốm,gạo

nêu tính chất của bánh : ( bánh ) dẻo , ngọt,mặn

 nêu hình dáng của bánh : ( bánh ) gối ,bèo,ít,dày,chưng