K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 3 2018

Chọn đáp án: C

Giải thích: Chậm lớn là tác hại của việc tuyến giáp không tiết ra tiroxin.

1. Tuyến nội tiết nào đảm nhiệm vai trò liên quan bệnh bướu cổ?

A. Tuyến yên.     B. Tuyến tụy và trên thận.     C. Tuyến giáp.   D. Tuyến trên thận

2. Tua ngắn xuất phát từ thân của tế bào thần kinh được gọi là:

A.Sợi nhánh                                       B. dây thần kinh
C. sợi trục                                           D.chuỗi hạch thần kinh

3 tháng 5 2023

1. Tuyến nội tiết nào đảm nhiệm vai trò liên quan bệnh bướu cổ?

A. Tuyến yên.     B. Tuyến tụy và trên thận.     C. Tuyến giáp.   D. Tuyến trên thận

2. Tua ngắn xuất phát từ thân của tế bào thần kinh được gọi là:

A.Sợi nhánh                                       B. dây thần kinh
C. sợi trục                                           D.chuỗi hạch thần kinh

11 tháng 5 2022

Nêu vị trí vai trò của các hoc môn tuyến giáp ?

- Cái này có trong SGK, bn tự làm nha

So sánh điểm giống và khác nhau giữa bệnh biếu cổ và bệnh Bazodo ?

- Giống : Đều có hiện tượng phì đại tuyến, có bướu ở vùng cổ

- Khác  :

                    Bazodo                  Bướu cổ
- Do tuyến giáp hoạt động mạnh gây phì đại tuyến- Do thiếu iot nên tuyến yên kích thích tuyến giáp hoạt động mạnh để tiết ra đủ hoocmon tiroxin nên gây phì đại tuyến giáp
- Mắt lồi- Mắt bình thường
- Tiết ra nhiều hoocmon khiến rối loạn các chức năng và sự trao đổi chất của cơ thể (trao đổi chất mạnh hơn, luôn căng thẳng, ......)- Không có biểu hiện gì đặc biệt gây rối loạn cơ thể
- Người mắc bệnh luôn trong trạng thái căng thẳng, mất ngủ, hồi hộp, sút cân, ....- Người bệnh chậm lớn, trí não kém phát triển, giảm trí nhớ, .....
12 tháng 5 2022

Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu iốt.

Bệnh Bazơđô

Bệnh biếu cổ do thiếu iốt

Do tuyến giáp hoạt động mạnh tiết nhiều hooc-môn làm tăng cường trao đổi chất tăng tiêu dùng oxi, nhịp tim tăng, người bệnh luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân nhanh.

Do tuyến giáp hoạt động mạnh nên gây bướu cổ, mắt lồi do tích nước.

Khi thiếu i-ốt trong khẩu phần ăn hàng ngày, tiroxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hooc-môn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến giáp (bướu cổ).

  Tham khảo

10 tháng 3 2017

Mô tả các dấu hiệu của người bị bệnh Bazơđô thể hiện trên mặt và cổ.

Trả lời :

Dấu hiệu của người bị bệnh Basedow (Bazơđô)

Tại tuyến giáp Bướu giáp:

Bướu giáp lớn, thường lan tỏa, tương đối đều, mềm, đàn hồi hoặc hơi cứng, có thể có rung miu tâm thu, thổi tâm thu tại bướu, nếu bướu lớn có thể chèn ép các cơ quan lân cận. Một số biểu hiện rối loạn vận mạch vùng cổ (đỏ, da nóng, tăng tiết mồ hôi), vẫn có một tỉ lệ nhỏ bệnh nhân không có bướu giáp lớn (liên quan kháng thể).

Hội chứng nhiễm độc giáp:

Các dấu chứng này thường tỉ lệ với nồng độ hormon giáp với nhiều cơ quan bị ảnh hưởng.

Tim mạch: Hồi hộp, nhịp tim nhanh, loạn nhịp khó thở khi gắng sức lẫn khi nghỉ ngơi. Ở các động mạch lớn, mạch nhảy nhanh và nghe tiếng thổi tâm thu, huyết áp tâm thu gia tăng (tăng cung lượng tim) so với huyết áp tâm trương, hiệu áp gia tăng, trường hợp nặng suy tim loạn nhịp, phù phổi, gan to, phù hai chi dưới.

Thần kinh cơ: Run rõ ở bàn tay là triệu chứng dễ nhận biết và nổi bật kèm theo yếu cơ. Bệnh nhân thường mệt mỏi, dễ kích thích thay đổi tính tình, dễ cảm xúc, nói nhiều, bất an, không tập trung tư tưởng, mất ngủ.

Rối loạn vận mạch ngoại vi, mặt khi đỏ khi tái, tăng tiết nhiều mồ hôi, lòng bàn tay, chân ẩm. Phản xạ gân xương có thể bình thường, tăng hoặc giảm. Đặc biệt dấu yếu cơ, teo cơ, dấu ghế đẩu (Tabouret), yếu cơ hô hấp gây khó thở, yếu cơ thực quản làm khó nuốt hoặc nói nghẹn.

Ở người trẻ tuổi triệu chứng tim mạch thường nổi bật, trong khi người lớn tuổi ưu thế triệu chứng thần kinh và tim mạch.

Dấu hiệu tăng chuyển hóa: Tăng thân nhiệt, luôn có cảm giác nóng, tắm nhiều lần trong ngày, gầy nhanh, uống nhiều nước, khó chịu nóng, lạnh dễ chịu. Ngoài ra có các biểu hiện rối loạn chuyển hóa calci gây tăng calci máu hoặc hiện tượng loãng xương ở người lớn tuổi sau mãn kinh gây biến chứng, xẹp đốt sống, gãy xương tự nhiên, viêm quanh các khớp.

Biểu hiện tiêu hóa: ăn nhiều (vẫn gầy), tiêu chảy đau bụng, nôn mửa, vàng da.

Tiết niệu sinh dục: Tiểu nhiều, giảm tình dục, rối loạn kinh nguyệt, vô sinh, liệt dương và chứng vú to nam giới.

Da và cơ quan phụ thuộc: Ngứa, có biểu hiện rối loạn sắc tố da, có hiện tượng bạch ban ở lưng bàn tay và các chi; tóc khô, hoe, mất tính mềm mại rất dễ rụng; rụng lông; các móng tay, chân giòn dễ gãy.

Tuy nhiên cũng cần phân biệt trên lâm sàng hai nhóm triệu chứng để chỉ định điều trị phù hợp.

Thần kinh giao cảm: Nhịp tim nhanh, run tay, tăng huyết áp tâm thu, tăng phản xạ, khóe mắt rộng, nhìn chăm chú, hồi hộp, trầm cảm, kích thích và lo âu.

Nhiễm độc giáp: Tăng tiêu thụ oxy, ăn nhiều, sụt cân, rối loạn tâm thần, nhịp nhanh, tăng co bóp cơ tim, giảm đề kháng hệ thống mạch máu.

Biểu hiện ngoài tuyến giáp Thương tổn mắt:

Thường hay gặp là lồi mắt. Có 2 loại: lồi mắt giả và lồi mắt thật (lồi mắt nội tiết), có thể không liên quan đến mức độ nhiễm độc giáp hoặc độc lập với điều trị. Vì thế có thể xảy ra sau quá trình điều trị nhất là phẫu thuật hoặc điều trị phóng xạ.

Lồi mắt giả: Tổn thương không thâm nhiễm liên quan đến bất thường về chức năng do tăng hoạt động của hệ thần kinh giao cảm, tăng thyroxin gây tăng co kéo cơ nâng mi làm khoé mắt rộng ra.

Lồi mắt thật (lồi mắt nội tiết): Tổn thương thâm nhiễm liên quan đến các thành phần hốc mắt gây bệnh mắt nội tiết trong bối cảnh tự miễn trong bệnh Basedow gây thương tổn cơ vận nhãn và tổ chức sau hốc mắt. Bệnh lí mắt thường phối hợp gia tăng nồng độ kháng thể kháng thụ thể TSH (kích thích). Theo phân loại của Hội giáp trạng Mỹ (American Thyroid Association) các biểu hiện ở mắt được phân độ như sau:

Độ 0: Không có dấu hiệu và triệu chứng.

Độ I: Không có triệu chứng, có dấu co kéo mi trên, mất đồng vận giữa nhãn cầu và trán, giữa nhãn cầu và mi trên (ưu thế triệu chứng này liên quan đến nhiễm độc giáp, hồi phục sau khi bình giáp).

Độ II: Ngoài các dấu hiệu của độ I, còn có cảm giác dị vật ở trong mắt, sợ ánh sáng (Photophobie), chảy nước mắt, phù mí mắt, sung huyết và sưng kết mạc... (thâm nhiễm cơ và tổ chức hốc mắt, nhất là tổ chức quanh hốc mắt).

Độ III: Lồi mắt thật sự, dựa vào độ lồi nhãn cầu do tẩm nhuận sau tổ chức hốc mắt (tẩm nhuận hốc mắt từ 3 - 4mm (lồi nhẹ); từ 5-7mm (lồi vừa) và 8mm (lồi nặng). Cần lưu ý về phương diện lâm sàng nên dựa vào yếu tố chủng tộc để đánh giá vì độ lồi nhãn cầu bình thường đánh giá qua thước Hertel của người da vàng là 16-18mm, da trắng 18-20mm và da đen 20-22mm..

Độ IV: Thương tổn cơ vận nhãn.

Độ V: Thương tổn giác mạc.

Độ VI: Giảm hoặc mất thị lực do thương tổn thần kinh thị.

Để đánh giá một cách tương đối trung thực về sự tẩm nhuận sau hốc mắt cũng như đánh giá điều trị cần siêu âm nhãn cầu.

Phù niêm:

Tỉ lệ gặp 2-3%, thường định vị ở mặt trước cẳng chân, dưới đầu gối, có tính chất đối xứng. Vùng thương tổn dày (không thể kéo lên) có đường kính vài cm, có giới hạn. Da vùng thương tổn hồng, bóng, thâm nhiễm cứng (da heo), lỗ chân lông nổi lên, mọc thưa, lông dựng đứng (da cam), bài tiết nhiều mồ hôi. Đôi khi thương tổn lan tỏa từ chi dưới đến bàn chân.

To các đầu chi:

Đầu các ngón tay và các ngón chân biến dạng hình dùi trống, liên quan đến màng xương, có thể có phản ứng tổ chức mềm, tái và nhiệt độ bình thường phân biệt với bệnh phổi mạn. Ngoài ra có dấu chứng tiêu móng tay (onycholysis).

Ngoài các biểu hiện trên còn tìm thấy một số dấu hiệu của các bệnh lí tự miễn phối hợp khác đi kèm như suy vỏ thượng thận, suy phó giáp, tiểu đường, nhược cơ nặng, trong bối cảnh bệnh đa nội tiết tự miễn.

9 tháng 4 2017

khi thiếu iốt trong khẩu phần ăn hằng ngày tizoxin không thể tiết ra được mà tuyến yên vẫn tiết ra hoocmon kích tố tyến giáp (TSH) dẫn đến hiện tượng phì đại tuyến đây là nguyên nhân gây bệnh bứu cổ

19 tháng 4 2017

3. Thiếu hoocmon trioxin sẽ gây bệnh bướu cổ.

nguyên nhân - Bệnh bướu cổ do thiếu I-ốt : tuyến giáp hoạt động yếu do thiếu I-ốt trong khẩu phần ăn hàng ngày, hooc-môn tirôxin không tiết ra, sự trao đổi chất giảm, tuyến yên sẽ tiết hoóc-môn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động làm phì đại tuyến gây bệnh bướu cổ. Trẻ bị bệnh chậm lớn, trí óc kém phát triển, người lớn trí nhớ kém

Cách phòng chống :

-Ăn muối I-ốt và một số thức ăn có nhiều I-ốt như hải sản, trứng, sữa,…; Không dùng kéo dài các thuốc, thức ăn ức chế hấp thu I - ốt, sản xuất hoóc-môn đã nêu trên.

Vì vậy phương pháp tốt nhất để phòng ngừa bệnh bướu cổ vẫn là: Bổ sung I-ốt vào thức ăn hàng ngày thông qua sử dụng muối I- ốt.

27 tháng 4 2016

1a. Nhịn tiểu lâu sẽ ảnh hưởng tới hệ bài tiết

 

15 tháng 5 2018

1,

- Da: Để giữ gìn da luôn sạch sẽ, cần tắm giặt thường xuyên, rửa nhiều lần trong ngày những bộ phận hay bị bám bụi như mặt, chân tay. Da sạch có khả năng diệt 85% số vi khuẩn bám trên da nhưng ở da bẩn thì chỉ diệt được chừng 5% nên dễ gây ngứa ngáy, ở tuổi dậy thì chất tiết của tuyến nhờn dưới da tăng lên, miệng của tuyến nhờn nằm ở các chân lông bị sừng hóa làm cho chất nhờn tích tụ lại tạo nên trứng cá.
- Hệ thần kinh: Ngủ đủ 8h 1 ngày: - Bảng chất của giấc ngủ là quá trình ức chế tự nhiên. Khi ngủ các cơ quan giảm hoạt động, có tác dụng phục hồi hoạt động của hệ thần kinh và các hệ cơ quan khác.
- Để đảm bảo giấc ngủ tốt cần:
+ Ngủ đúng giờ.
+ Chỗ ngủ thuận lợi.
+ Không dùng chất kích thích: cà phê, chè đặc, thuốc lá.
+ Không ăn quá no, hạn chế kích thích ảnh hưởng tới vỏ não gây hưng phấn.
* Lao động và nghỉ ngơi hợp lí
- Lao động và nghỉ ngơi hợp lí để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh.
- Để bảo vệ hệ thần kinh cần:
+ Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày.
+ Giữ cho tâm hồn thanh thản.
+ Xây dựng chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.
* Tránh lạm dụng các chất kích thích, ức chế đối với hệ thần kinh

- Hệ sinh dục: Giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ tránh các vi sinh vật, nhiễm bụi bẩn, nấm mốc hoặc gây ra các xây xát

15 tháng 5 2018

2,

- Hoạt động của bài tiết: cơ thể lọc và thải các chất cặn bã do quá trình trao đổi chất của tế bào và cơ thể tạo ra (CO2, nước tiểu, mồ hôi…) hoặc 1 số chất được đưa vào cơ thể quá nhiều có thể gây hại cho cơ thể (các ion, thuốc …).

- Các sản phẩm chủ yếu và cơ quan thực hiện bài tiết

Sản phẩm thải chủ yếu

Cơ quan bài tiết chủ yếu

CO2

Phổi

Nước tiếu

Thận

Mồ hôi

Da

- Hoạt động của cơ quan phân tích thị giác: Chúng ta nhận biết được những tác động của môi trường xung quanh cũng như mọi thay đổi của môi trường bên ngoài cơ thể là nhờ vào các cơ quan phân tích.

Tuỳ thuộc tính chất của ánh sáng (có màu sắc hay không), cường độ chiếu sáng, khu vực tiếp nhận các kích thích (điểm vàng hay vùng ngoại vi), loại tế bào bị kích thích, xung ưuyển vể những điểm nhất định trên vỏ não trong vùng thị giác mà cho ta những cảm giác nhất định về hình ảnh của cảnh vật xung quanh.

- Hoạt động của các tuyến nội tiết (tuyến yên, tuyến tụy):

+ Về tuyến tụy: Sự phối hợp hoạt động của các tế bào a và b của đảo tụy trong tuyến tụy khi lượng đường trong máu giảm hay tăng chính là để giữ cho nồng độ đường trong máu được ổn định.
Khi lượng đường trong máu giảm sau các hoạt động mạnh hoặc đói kéo dài, không chỉ các tế bào a của đảo tụy hoạt động tiết glucagôn mà còn có sự phối hợp hoạt động của cả 2 tuyến trên thận. Tuyến này tiết cooctizôn để góp phần vào sự chuyển hóa lipit và prôtêin làm tăng đường huyết.

+ Tuyến yên: Các hoocmôn của tuyến yên không chỉ điều khiển các tuyến nội tiết mà ngược lại, hoạt động của tuyến yên đã được tăng cường hay kìm hãm cũng bị sự chi phối của hoocmôn do các tuyến này tiết ra. Đó là cơ chế tự điều hòa của các tuyến nội tiết nhờ các thông tin ngược

25 tháng 4 2019

Câu 1:

- Tuyến yên gồm: có thùy trước tuyến yên và thùy sau tuyến yên. Giữa hai thùy là thùy giữa chỉ phát triển ở trẻ nhỏ, có tác dụng đối với sự phân bố sắc tố da.

Các hoocmon tuyến yên và các tác dụng của chúng

Hỏi đáp Sinh học

Vì : Tuyến yên là một tuyến quan trọng giữ vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác và các quá trình sinh lí của cơ thể.

Câu 2 :

Vị trí : Nằm trước sụn giáp của thanh quản

Cấu tạo gồm: nang tuyến và tế bào tiết

- Hoocmon của tuyến giáp là tiroxin (TH), trong thành phần có iot.

- Vai trò của hoocmon tuyến giáp

+ Có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa các chất trong tế bào.

+ Khi thiếu hoặc thừa hoocmon (iot) tuyến giáp đều gây ra các bệnh lí

Tuyến giáp tiết ra hoocmôn tirooxin, ảnh hưởng đến sự trao đổi chất chung của cơ thể. Nếu tuyến hoạt động mạnh mẽ làm cường độ trao đổi chất tăng nhiều, thần kinh luôn bị kích thích, hốt hoảng (bệnh Bazơđô), ngược lại nếu hoạt động kém thì trao đổi chất giảm dẫn đến chậm lớn, trí não kém phát triển đối với trẻ em và gây bệnh bướu cổ ở người trưởng thành (thường là nữ)

Câu 1:  Điều sau đây đúng khi nói về tuyến giáp là : A)  Tuyến nội tiết lớn nhất cơ thể               B) Là tuyến pha: vừa nội tiết vừa ngoại tiết C)  Tuyến nội tiết chỉ đạo hoạt động các tuyến nội tiết khác.  D)  Tuyến nội tiết tiết nhiều hoocmon nhấtCâu 2:  Chức năng giữ thăng bằng cơ thể là của: A)  Trụ não                 B)  Hành não                C)  Tiểu não                   D)  Não trung gianCâu 3: ...
Đọc tiếp

Câu 1:  Điều sau đây đúng khi nói về tuyến giáp là :

 A)  Tuyến nội tiết lớn nhất cơ thể               B) Là tuyến pha: vừa nội tiết vừa ngoại tiết

 C)  Tuyến nội tiết chỉ đạo hoạt động các tuyến nội tiết khác.  D)  Tuyến nội tiết tiết nhiều hoocmon nhất

Câu 2:  Chức năng giữ thăng bằng cơ thể là của:

A)  Trụ não                 B)  Hành não                C)  Tiểu não                   D)  Não trung gian

Câu 3:  Vị trí não trung gian là:

A)  Nằm ở giữa hành não và cầu não                       B)  Nằm ở giữa trụ não và đại não

C)  Nằm phía dưới tủy sống                                     D)  Nằm ở giữa trụ não và tủy sống

Câu 4:  Cơ quan phân tích thị giác gồm:

A) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số II, vùng thị giác ở thùy chẩm          

B) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số VIII, vùng thị giác ở thùy chẩm                        

C) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số II, vùng thị giác ở thùy thái dương         

D) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số VIII, vùng thị giác ở thùy thái dương 

Câu 5:  Buồng trứng có chức năng gì?

A)  Sản sinh ra trứng                                              B) Sản sinh ra trứng và hoocmôn ơstrôgen       

C) Sản sinh ra trứng và hoocmôn testôstêrôn     D) Sản sinh ra trứng và hoocmôn prôgestêrôn  

Câu 6:  Nguyên nhân bẩm sinh dẫn đến tật cận thị là:

A)  Màng giác quá dày                                             B)  Cầu mắt quá ngắn so với bình thường           

C)  Màng giác quá mỏng                                          D)  Cầu mắt quá dài so với bình thường

Câu 7:  Hoocmônnào có tác dụng tăng trưởng cơ thể?

A) TSH                         B) ACTH                         C) GH                        D) LH

Câu 8:  Trong các phản xạ sau phản xạ nào không phải là phản xạ có điều kiện?

 A)  Tiết nước bọt khi nhìn người khác ăn “khế chua”   B)  Tiết nước bọt khi nghe miêu tả “khế chua”

 C)  Tiết nước bọt khi ăn “khế chua”          D)  Tiết nước bọt khi nhìn thấy một bức ảnh về “khế chua”

Câu 9:  Chức năng chung của hai hoocmon insulin và glucagôn là:

A)  Điều hòa lượng glucôzơ trong nước tiểu      B)  Điều hòa lượng glucôzơ trong gan                       

C)  Điều hòa lượng glucôzơ trong máu              D)  Điều hòa lượng glucôzơ trong cơ, xương

Câu 10:  Da sạch có khả năng tiêu diệt được tỉ lệ vi khuẩn bám trên da là:

A)   85%                    B)   90%                        C)   95%                       D)   75%

Câu 11:  Tuyến nào dưới đây là tuyến nội tiết?

A)  Tuyến vị                   B)  Tuyến trên thận      C) Tuyến mồ hôi                         D)  Tuyến nước bọt

Câu 12: Cơ quan nào không phải là cơ quan bài tiết?

A)  Phổi            B)  Hậu môn                     C)  Da                          D)  Thận

Câu 13: Nơi sản xuất tinh trùng ở nam là:

A)  Dương vật                    B)  Túi tinh                 C)  Tinh hoàn              D)  Hai quả thận.

Câu 14: Khi kích thích vào chi trước bên phải của ếch (rễ trước của chi đó đã bị cắt). Ếch sẽ có phản ứng:

A) Chi đó co (chân phải) nhưng ba chi còn lại không co                B) Co cả bốn chi

C) Chi đó không co (chân phải) nhưng co chi trước bên trái và cả hai chi còn lại

D) Hai chi trước không co nhưng hai chi sau co

Câu 15: Vị trí của màng nhĩ trong tai:

A)  Tai ngoài              B)  Tai giữa                 C)  Tai trong                       D) Nằm giữa tai ngoài và tai giữa

Câu 16: Tính chất nào không phải là tính chất của phản xạ không điều kiện:

A)  Bẩm sinh             B)  Di truyền            C)  Số lượng không hạn định                    D)  Bền  vững

Câu 17: Lớp biểu bì da không bao gồm thành phần nào dưới đây ?

A) Tuyến nhờn     B) Tầng sừng                C) Tầng tế bào sống          D) Tất cả các phương án còn lại

Câu 18: Khi nói về dây thần kinh não, khẳng định nào sau đây là đúng?

A) Gồm 2 loại : dây cảm giác và dây vận động    B) Gồm 3 loại : dây cảm giác, dây vận động và dây pha

C) Gồm 2 loại : dây cảm giác và dây pha           D) Chỉ bao gồm những dây pha

Câu 19: Khi chịu sự tác động của phân hệ giao cảm thì:

A) Đồng tử sẽ dãn.   B) Cơ bóng đái sẽ co.    C) Mạch máu da sẽ dãn.      D) Lực và nhịp cơ tim sẽ giảm.

Câu 20: Khoang tai giữa bao gồm 3 xương, đó là

A) Xương quay, xương đe và xương búa.       B) Xương trụ, xương mác và xương chày.

C) Xương đòn, xương ức và xương búa.         D) Xương búa, xương đe và xương bàn đạp.

Câu 21: Tuyến Côpơ là tên gọi khác của:

A) Tuyến trên thận.            B) Tuyến tiền liệt.              C) Tuyến tiền đình.            D) Tuyến hành.

Câu 22: Loại thịt nào dưới đây có chứa nhiều vitamin B1 ?

A) Thịt cá chép             B) Thịt bò            C) Thịt lợn                           D) Thịt gà

Câu 23: Quá trình tạo thành nước tiểu đầu được thực hiện chủ yếu là nhờ

A) Lực đẩy của dòng máu chảy trong động mạch thận.

B) Lực liên kết giữa các phân tử nước chảy trong lòng ống thận.

C) Sức hút tĩnh điện của các ống thận.

D) Sự chênh lệch áp suất giữa hai phía của lỗ lọc cầu thận.

Câu 24: Lông và móng được sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của

A) Lớp mỡ.          B) Tầng tế bào sống.        C) Tầng sừng.         D) Tuyến mồ hôi.

Câu 25: Hệ thần kinh sinh dưỡng không phụ trách hoạt động của cơ quan nào dưới đây ?

A) Tay            B) Tim                  C) Dạ dày                     D) Đồng tử

Câu 26: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Ở người, tế bào trứng chỉ có khả năng thụ tinh trong vòng … nếu gặp được tinh trùng.

A) 48 giờ                         B) 6 giờ             C) 12 giờ                        D) 24 giờ

Câu 27. Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở

A. màng bên.               B. màng cơ sở.         C. màng tiền đình.         D. màng cửa bầu dục.

Câu 28. Vì sao trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa ?

A. Vì vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luôn cùng chủng loại với nhau.

B. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể theo vòi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm tại vị trí này.

C. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ gây viêm tai giữa.

D. Tất cả các phương án còn lại.

Câu 29. Tai ngoài có vai trò gì đối với khả năng nghe của con người ?

A. Hứng sóng âm và hướng sóng âm                                      B. Xử lí các kích thích về sóng âm

C. Thu nhận các thông tin về sự chuyển động của cơ thể trong không gian  D. Truyền sóng âm về não bộ

Câu 30. Mỗi bên tai người có bao nhiêu ống bán khuyên ?

A. 1                             B. 2                             C. 3                             D. 4

Câu 31. Dấu hiệu nào dưới đây xuất hiện ở độ tuổi dậy thì của cả nam và nữ ?

A. Tất cả các phương án còn lại                     B. Xuất hiện mụn trứng cá

C. Mọc lông nách                                            D. Lớn nhanh

Câu 32. Ở nữ giới, hoocmôn nào có vai trò kích thích trứng chín và rụng ?

A. Ơstrôgen                B. Prôgestêrôn                       C. FSH                         D. LH

Câu 33. Kích tố nang trứng có tên viết tắt là gì ?

A. LH                          B. FSH                        C. ICSH                      D. OT

Câu 34. Ở nữ giới, hoocmôn nào có tác dụng sinh lí tương tự như testôstêrôn ở nam giới ?

A. Ađrênalin               B. Insulin                    C. Prôgestêrôn            D. Ơstrôgen

Câu 35. Ở nữ giới không mang thai, hoocmôn prôgestêrôn do bộ phận nào tiết ra ?

A. Âm đạo                  B. Tử cung                  C. Thể vàng                 D. Ống dẫn trứng

Câu 36. Trong quá trình phát triển của thai nhi, sự phân hoá giới tính kết thúc khi nào ?

A. Tuần thứ 12            B. Tuần thứ 7       C. Tuần thứ 9            D. Tuần thứ 28

Câu 37. Ở người, nhiệt độ thích hợp cho sự sản sinh tinh trùng nằm trong khoảng

A. 36-370C                  B. 37-380C                  C. 29-300C                  D. 33-340C

Câu 38. Sau khi hoàn thiện về cấu tạo, tinh trùng được dự trữ ở đâu ?

A. Ống đái                  B. Mào tinh                 C. Túi tinh                   D. Tinh hoàn

Câu 39. Chu kì rụng trứng ở người bình thường nằm trong khoảng

A.14 – 20 ngày.          B. 24 – 28 ngày.          C. 28 – 32 ngày.          D. 35 – 40 ngày.

Câu 40. Ở nữ giới, trứng sau khi thụ tinh thường làm tổ ở đâu ?

A. Buồng trứng           B. Âm đạo                   C. Ống dẫn trứng                    D. Tử cung

 

4
3 tháng 8 2021

Câu 1: Điều sau đây đúng khi nói về tuyến giáp là :

 a)  Tuyến nội tiết lớn nhất cơ thể               

  b) Là tuyến pha: vừa nội tiết vừa ngoại tiết

  c)  Tuyến nội tiết chỉ đạo hoạt động các tuyến nội tiết khác. 

  d)  Tuyến nội tiết tiết nhiều hoocmon nhất

Câu 2:  Chức năng giữ thăng bằng cơ thể là của:

a) Trụ não         b) Hành não               c)  Tiểu não                  d)  Não trung gian

Câu 3:  Vị trí não trung gian là:

a)  Nằm ở giữa hành não và cầu não           b)  Nằm ở giữa trụ não và đại não

c)  Nằm phía dưới tủy sống                           d)  Nằm ở giữa trụ não và tủy sống

Câu 4:  Cơ quan phân tích thị giác gồm:

a) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số II, vùng thị giác ở thùy chẩm          

b) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số VIII, vùng thị giác ở thùy chẩm                        

c) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số II, vùng thị giác ở thùy thái dương         

d) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số VIII, vùng thị giác ở thùy thái dương 

Câu 5:  Buồng trứng có chức năng gì?

a)  Sản sinh ra trứng                   b) Sản sinh ra trứng và hoocmôn ơstrôgen       

C) Sản sinh ra trứng và hoocmôn testôstêrôn    

d) Sản sinh ra trứng và hoocmôn prôgestêrôn  

 

3 tháng 8 2021

Câu 6:  Nguyên nhân bẩm sinh dẫn đến tật cận thị là:

a)  Màng giác quá dày             b)  Cầu mắt quá ngắn so với bình thường           

c)  Màng giác quá mỏng          d)  Cầu mắt quá dài so với bình thường

Câu 7:  Hoocmônnào có tác dụng tăng trưởng cơ thể?

a) TSH                         b) ACTH                         c) HGH                        d) LH

Câu 8:  Trong các phản xạ sau phản xạ nào không phải là phản xạ có điều kiện?

 a)  Tiết nước bọt khi nhìn người khác ăn “khế chua”   

 b)  Tiết nước bọt khi nghe miêu tả “khế chua”

 c)  Tiết nước bọt khi ăn “khế chua”         

 d)  Tiết nước bọt khi nhìn thấy một bức ảnh về “khế chua”

Câu 9:  Chức năng chung của hai hoocmon insulin và glucagôn là:

A)  Điều hòa lượng glucôzơ trong nước tiểu      

B)  Điều hòa lượng glucôzơ trong gan                       

C)  Điều hòa lượng glucôzơ trong máu              

D)  Điều hòa lượng glucôzơ trong cơ, xương

Câu 10:  Da sạch có khả năng tiêu diệt được tỉ lệ vi khuẩn bám trên da là:

A)   85%                    B)   90%                        C)   95%                       D)   75%