K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 6 2018

Đáp án B

A bình thường >> a bị mù màu

Chồng bị mù màu có kiểu gen là XaY

Vợ bình thường có kiểu gen là XAX-

Đứa con bị Claiphento, bị mù màu có kiểu gen là XaXaY

Vậy người vợ phải có kiểu gen là XAXa .

Các trường hợp có thể xảy ra là :

TH1 : chồng giảm phân bình thường, vợ bị rối loạn trong giảm phân 2

TH2 : chồng bị rối loạn giảm phân 1, vợ giảm phân bình thường

14 tháng 10 2019

Chồng XaY

Vợ bình thường có kiểu gen XA XA ;  XA Xa

ConXa XaY = Xa  × XaY = Xa X×Y

TH1 : Chồng bị rối loạn giảm phân 1 vợ giảm phân bình thường

TH2 : Vợ rối loạn giảm phân 2 , chồng giảm phân bình thường

Đáp án C 

5 tháng 12 2018

Chọn đáp án B

Quy ước: B - bình thường; b - mù màu.

Chồng bị mù màu kết hôn với vợ bình thường sinh được một đứa con trai vừa bị mù màu vừa bị claiphentơ. 

Kiểu gen của đứa con này là: XbXbY.

Bố bị mù màu có kiểu gen: XbY.

Mẹ không bị mù màu mà sinh con trai mù màu có KG: XBXb.

Ta có: P. XBXb x XbY → XbXbY = XbXb  x Y = XbY x Xb

Vậy đứa con trên có thể tạo thành do rối loạn giảm phân II ở mẹ hoặc rối loạn giảm phân I ở bố.

Vậy các ý đúng là 1 và 2.

16 tháng 5 2019

Đáp án B

Qui ước : A bình thường >> a bị mù màu

Bố mẹ XaXax XAY

Con : mù màu đỏ lục có bộ NST XXY .=>  Kiểu gen của con trai là XaXaY

Các phương án trên :

1 Rối loạn  trong giảm phân II của người bố => bố tạo ra hai loại giao tử YY , XAXA   con trai có kiểu gen XaYY  – Hội chứng siêu nam=> 1 sai

2. Rối loạn giảm phân I của mẹ tạo ra giao tử XaXa  bố giảm phân bình thường tạo ra hai loại giao tử Y,

=> Con trai có kiểu gen XaXaY => 2 đúng

3 Rối loạn  trong giảm phân II của người mẹ  => mẹ  tạo ra giao tử XaXa  tạo ra con có kiểu  gen XaXaY – Hội chứng Claiphento=> 3 đúng

4. Rối loạn  trong giảm phân I của người bố => bố tạo ra giao tử XAY=>   con có kiểu gen  XAXaY – không bị mù màu=> 4 sai

=> 2 và 3 đúng

5 tháng 9 2019

Đáp án B

 Giả sử ta quy ước: A - bình thường, a - bị mù màu.

Mẹ bị mù màu có kiểu gen là XaXa, bố có kiểu hình bình thường có kiểu gen là XBY.

Người con bị mù màu có kiểu gen là XaXaY.

Nội dung I sai. Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân II ở người bố sẽ tạo ra các loại giao tử đột biến là: XBXB, YY, O kết hợp với giao tử Xa của mẹ sẽ không sinh ra con có kiểu gen như trên.

Nội dung II đúng. Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân I ở người mẹ sẽ tạo ra giao tử đột biến là: XaXa kết hợp với giao tử Y bình thường ở bố sẽ tạo ra con có kiểu gen như trên.

Nội dung III đúng. Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân II ở người mẹ sẽ tạo ra giao tử đột biến là: XaXa kết hợp với giao tử Y bình thường ở bố sẽ tạo ra con có kiểu gen như trên.

Nội dung IV sai. Rối loạn không phân ly NST trong giảm phân I ở người bố sẽ tạo ra các loại giao tử đột biến là: XBY, O kết hợp với giao tử Xa của mẹ sẽ không sinh ra con có kiểu gen như trên.

Vậy có 2 nội dung đúng.

Ở người, alen A qui định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định bệnh máu khó đông. Một người phụ nữ bình thường kết hôn với người đàn ông bị bệnh máu khó đông, họ sinh ra người con vừa bị bệnh máu khó đông, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Biết răng không xảy ra đột biến gen, trong các nhận định sau đây về nguyên nhân của hiện tượng trên, có bao nhiêu nhận...
Đọc tiếp

Ở người, alen A qui định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định bệnh máu khó đông. Một người phụ nữ bình thường kết hôn với người đàn ông bị bệnh máu khó đông, họ sinh ra người con vừa bị bệnh máu khó đông, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Biết răng không xảy ra đột biến gen, trong các nhận định sau đây về nguyên nhân của hiện tượng trên, có bao nhiêu nhận định đúng ?

1. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 1 của người bố, mẹ giảm phân bình thường.

2. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 2 của người bố, mẹ giảm phân bình thường.

3. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 2 của người mẹ, bố giảm phân bình thường.

4. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 1 của người mẹ, bố giảm phân bình thường.

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

1
26 tháng 8 2018

Chọn D

Vì: Ở người, bệnh máu khó đông do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X qui định à Bố bị máu khó đông có kiểu gen là XaY; người con vừa bị bệnh máu khó đông, vừa mắc hội chứng Claiphentơ có kiểu gen là XaXaY, người con này mang ít nhất một NST giới tính có nguồn gốc từ mẹ và đó không thể là NST Y à Mẹ cho con NST giới tính dạng Xa, mặt khác, mẹ có kiểu hình bình thường à Mẹ có kiểu gen là XAXa

Kiểu gen XaXaY có thể được tạo thành từ sự kết hợp của trứng mang NST giới tính Xa và tinh trùng mang NST giới tính dạng XaY hoặc từ sự kết hợp của trứng mang NST giơi tính dạng XaXa và tinh trùng mang NST giới tính Y à Có thể đã xảy ra sự rối loạn phân li NST trong lần giảm phân 1 của bố hoặc trong lần giảm phân 2 của mẹ (các hoạt động khác diễn ra bình thường) à 1 và 3 là các nhận định đúng à Số nhận định đúng là 2.

 

22 tháng 6 2017

Đáp án: A

XXY = ♀XX x ♂Y = ♀ X x ♂ XY

♀XX - do rối loạn  giảm phân II hoặc I

♂ XY bố rối loạn giảm phân 1

♂Y bố giảm phân bình thường

=> Trường  hợp 2  không làm phát sinh hội chứng XXY ở người mà tạo ra XXX hoặc XYY

18 tháng 12 2018

Đáp án B

- Gen gây bệnh mù màu là do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định:

+ Quy ước: A (không bệnh) trội hoàn toàn với a (mù màu).

+ Các kiểu gen về bệnh mù màu: XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaY.

- Hội chứng Claiphentơ có cặp NST giới tính là XXY.

- Người vợ bình thường có thể có kiểu gen: XAXA hoặc XAXa, nếu người vợ có kiểu gen XAXA thì con trai 100% bình thường (loại) → kiểu gen của người vợ là XAXa.

- Người chồng mù màu có kiểu gen XaY.

- P: XAXa    x   XaY → sinh con trai vừa bị mù màu, vừa bị Claiphentơ: XaXaY.

- TH1: XaXaY được sinh ra từ sự thụ tinh của giao tử XaXa với giao tử Y → mẹ rối loạn giảm phân II, bố giảm phân bình thường.

- TH2: XaXaY được sinh ra từ sự thụ tinh của giao tử Xa với giao tử XaY → mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn giảm phân I.

→ Các phương án A, C, D đúng; phương án B sai.

30 tháng 1 2017

Đáp án B

- Gen gây bệnh mù màu là do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định:

+ Quy ước: A (không bệnh) trội hoàn toàn với a (mù màu).

+ Các kiểu gen về bệnh mù màu: XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaY.

- Hội chứng Claiphentơ có cặp NST giới tính là XXY.

- Người vợ bình thường có thể có kiểu gen: XAXA hoặc XAXa, nếu người vợ có kiểu gen XAXA thì con trai 100% bình thường (loại) → kiểu gen của người vợ là XAXa.

- Người chồng mù màu có kiểu gen XaY.

- P: XAXa    x   XaY → sinh con trai vừa bị mù màu, vừa bị Claiphentơ: XaXaY.

- TH1: XaXaY được sinh ra từ sự thụ tinh của giao tử XaXa với giao tử Y → mẹ rối loạn giảm phân II, bố giảm phân bình thường.

- TH2: XaXaY được sinh ra từ sự thụ tinh của giao tử Xa với giao tử XaY → mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn giảm phân I.

→ Các phương án A, C, D đúng; phương án B sai

7 tháng 9 2017

Đáp án B

- Gen gây bệnh mù màu là do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST × quy định:

+ Quy ước: A (không bệnh) trội hoàn toàn với a (mù màu).

+ Các kiểu gen về bệnh mù màu: XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaY.

- Hội chứng Claiphentơ có cặp NST giới tính là XXY.

- Người vợ bình thường có thể có kiểu gen: XAXA hoặc XAXa, nếu người vợ có kiểu gen XAXA thì con trai 100% bình thường (loại) → kiểu gen của người vợ là XAXa.

- Người chồng mù màu có kiểu gen XaY.

- P: XAXa    ×   XaY → sinh con trai vừa bị mù màu, vừa bị Claiphentơ: XaXaY.

- TH1: XaXaY được sinh ra từ sự thụ tinh của giao tử XaXa với giao tử Y → mẹ rối loạn giảm phân II, bố giảm phân bình thường.

- TH2: XaXaY được sinh ra từ sự thụ tinh của giao tử Xa với giao tử XaY → mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn giảm phân I.

→ Các phương án A, C, D đúng; phương án B sai.