K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 11 2016

-quy ước gen:

+A:quy định quả tròn

+a:quy định quả dài

+B:quy định quả chín sớm

+b:quy định quả chín muộn

-b/ vì F2 thu được có tỉ lệ: 85:87:86:84 gần bằng 1:1:1:1

→ F1 có kiểu gen AaBb lai phân tích với cây có kiểu gen aabb↔P có một cây quả tròn chín sớm thuần chủng(AABB) với cây có quả dài chín muộn(aabb)

 

ở lúa người ta theo dõi hai cặp tính trạng là hình dạng của hạt và thời gian chín của hạt di truyền độc lập với nhau cho 1 cây p dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình hạt bầu dục chín sớm giao phấn với cây lúa khác thu được 2 kết quả như sau trường hợp 1 p giao phấn với cây thứ nhất thu được 120 cây có hạt bầu dục chín sớm 120 cây có hoạt động được chín muộn 40 cây có hạt dài chín...
Đọc tiếp

ở lúa người ta theo dõi hai cặp tính trạng là hình dạng của hạt và thời gian chín của hạt di truyền độc lập với nhau 
cho 1 cây p dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình hạt bầu dục chín sớm giao phấn với cây lúa khác thu được 2 kết quả như sau trường hợp 1 p giao phấn với cây thứ nhất thu được 120 cây có hạt bầu dục chín sớm 120 cây có hoạt động được chín muộn 40 cây có hạt dài chín sớm 40 cây có hạt dài chín muộn trường hợp 2 p giao phấn với 2 cây thu được 359 cây có hạt bầu dục chín sớm 120 cây có hạt ở vị trí gọi 119 cây có hạt dài chín sớm 40 cây có hạt dài chín muộn A hãy biện luận để xác định kiểu gen kiểu hình của p cây thứ nhất cây thứ hai Viết sơ đồ lai từ P đến F1 B Hãy xác định kiểu gen kiểu hình của p sao cho ở ngay thế hệ F1 phân li theo tỉ lệ kiểu hình là 3 / 1 và 1 :1:1:1

0
7 tháng 9 2016

Kí hiệu AA: quả tròn; Aa: quả dẹt; aa: quả dài

B-: quả ngọt; bb quả chua

a) 2 cây thuần chủng mang các cặp gen tương phản lai với nhau:
P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB thì F1 đều được AaBb (quả dẹt, ngọt).

F1 lai phân tích: AaBb x aabb →Fa: (Aa:aa)(Bb:bb) = AaBb:Aabb:aaBb:aabb

Kiểu hình: 1 dẹt ngọt:1 dẹt chua: 1 dài ngọt: 1 dài chua

b) P: ♂ dài,chua (aabb) x ♀ chưa biết kiểu gen → F1: dẹt, ngọt (AaBb)

→ cây ♀ AABB

Sơ đồ lai:

P: ♂ dài,chua (aabb) x ♀ dẹt ngọt (AABB) → F1: dẹt, ngọt (AaBb)

ở lúa người ta theo dõi hai cặp tính trạng là hình dạng của hạt và thời gian chín của hạt di truyền độc lập với nhau cho 1 cây p dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình hạt bầu dục chín sớm giao phấn với cây lúa khác thu được 2 kết quả như sau trường hợp 1 p giao phấn với cây thứ nhất thu được 120 cây có hạt bầu dục chín sớm 120 cây có hoạt động được chín muộn 40 cây có hạt dài chín sớm 40 cây có hạt dài...
Đọc tiếp

ở lúa người ta theo dõi hai cặp tính trạng là hình dạng của hạt và thời gian chín của hạt di truyền độc lập với nhau 
cho 1 cây p dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình hạt bầu dục chín sớm giao phấn với cây lúa khác thu được 2 kết quả như sau trường hợp 1 p giao phấn với cây thứ nhất thu được 120 cây có hạt bầu dục chín sớm 120 cây có hoạt động được chín muộn 40 cây có hạt dài chín sớm 40 cây có hạt dài chín muộn trường hợp 2 p giao phấn với 2 cây thu được 359 cây có hạt bầu dục chín sớm 120 cây có hạt ở vị trí gọi 119 cây có hạt dài chín sớm 40 cây có hạt dài chín muộn A hãy biện luận để xác định kiểu gen kiểu hình của p cây thứ nhất cây thứ hai Viết sơ đồ lai từ P đến F1 B Hãy xác định kiểu gen kiểu hình của p sao cho ở ngay thế hệ F1 phân li theo tỉ lệ kiểu hình là 3 / 1 và 1 / 1 / 1 / 1

0

\(a,\)

- Thấy tỉ lệ kiểu hình $F_2$ \(\simeq9:3:3:1\) \(\rightarrow\) đỏ >> vàng; chín sớm >> muộn.

- Quy ước: $A$ quả đỏ, $a$ quả vàng.

                  $B$ chín sớm, $b$ chín muộn.

\(b,\) $F_2$ có tỉ lệ \(9:3:3:1\) \(\rightarrow\) $P:$ $AaBb$ \(\times\) \(AaBb\)

\(\Rightarrow\) \(F_1:100\%AaBb\) \(\rightarrow P:AABB\times aabb\)

\(sđl:\)

\(P:AABB\times aabb\)

\(Gp:AB\)          \(ab\)

\(F_1:100\%AaBb\) (quả đỏ, chín sớm)

\(F_1\times F_1:AaBb\)           \(\times\)     \(AaBb\)

\(G_{F_1}:\) $AB,Ab,aB,ab$          $AB,Ab,aB,ab$

\(F_2:AABB;2AABb;2AaBB;\) \(4AaBb;AAbb;2Aabb,aaBB,2aaBb,aabb\)

(9 đỏ, sớm; 3 đỏ, muộn; 3 vàng, sớm; 1 vàng, muộn)

24 tháng 10 2023

Vì F1: 100% quả dài => Quả dài trội 

Quy ước: Quả dài: A

                 Quả tròn: a

a) Sơ đồ lai:

P:     Quả dài AA    x    Quả tròn aa

GP:               A                a

F1:                     Aa (100% quả dài)  x      Aa

GF1:                    A;a                                A;a

F2:                            AA     Aa    Aa     aa

Kiểu gen: 1AA 2Aa 1aa

Kiểu hình: 3 quả dài 1 quả tròn

b) Lai phân tích:

F1:    Quả dài  Aa    x     Quả tròn aa

GF1:          A;a                   a

F2:                   Aa    aa

Kiểu gen: 1Aa 1aa

Kiểu hình:  1 quả dài 1 quả tròn

18 tháng 9 2021

 Quy ước gen: A chín sớm 

                        a chín muộn

kiểu gen: AA,Aa: chín sớm

                aa: chín muộn

TH1  P  AA( chín sớm )   x    aa( chín muộn)

     Gp    A                            a

    F1       Aa(100% chín sớm)

TH2  P  Aa( chín sớm)   x    aa ( chín muộn)

     Gp    A,a                        a

     F1  1Aa:1aa

    Kiểu hình:1 chín sớm:1chín muộn

=> kiểu gen F1: Aa; aa

F1 giao phấn:

TH1:  F1   Aa( chín sớm)     x    Aa( chín sớm)

      GF1    A,a                      A,a

      F2:  1AA:2Aa:1 aa

 Kiểu hình: 3 chín sớm:1 chín muộn

TH2   F1:  Aa( chín sớm)   x   aa( chín muộn)

     GF1    A,a                     a

       F2   1Aa:1aa

    Kiểu hình: 1 chín sớm: 1 chín muộn

 TH3  F1   aa( chín muộn)   x    aa( chín muộn)

      GF1    a                           a

       F2     aa( 100% chín muộn)

=> F2 có thể xảy ra 1 trong  3 trường hợp trên

 

 

 

 

18 tháng 9 2021

TH1: Cây lúa chín sớm P có KG AA

P: AA  x  aa

G : A         a

F1: Aa (100% lúa chín sớm)

F1xf1: Aa      x     Aa

G         A,a              A,a

F2: 1AA: 2Aa : 1aa

TLHK: 3 chín sớm: 1 chín muộn

TH2: Cây lúa chín sớm P có KG Aa

P: Aa x aa

G A,a     a 

F1: Aa: aa

TLKH : 1 chín sớm: 1 chín muộn

F1 tạp giao

tỉ lệ giao tử A: 1/4

tỉ lệ giao tử a:3/4

=> F2: 1/16AA: 6/16Aa:9/16aa

TLKH: 7 chín sớm: 9 chín muộn

30 tháng 9 2016

Sai đề.sao tổng tỉ lệ lại lớn hơn 100%

14 tháng 10 2021

Theo đề bài, thân cao, chín sớm trội so với thân thấp, chín muộn.

- Ta quy ước sau: A- thân cao ; a- thân thấp

                              B- chín sớm, b- chín muộn

-  Khi cho lai lúa thân cao, chín sớm với lúa thân thấp, chín muộn được F1 toàn lúa thân thấp, chín muộn.

\(\Rightarrow\) P thuần chủng.

- Kiểu gen của P là:

+ Kiểu gen của lúa thân cao, chín sớm thuần chủng là: AABB

+ Kiểu gen của lúa thân thấp, chín muộn thuần chủng là: aabb.

- Ta có sơ đồ lai sau:

       P :       AABB x aabb

     Gp:       AB          ab

    F1:        AaBb ( 100% thân cao, chín sớm )

     F1 x F1:     AaBb x AaBb

    \(G_{F1}\) :          AB, Ab, aB, ab        AB, Ab, aB, ab

    F2:   1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB:                                 1aaBb:1aabb

\(\Rightarrow\) Tỉ lệ kiểu gen: 

1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 1aaBb:1aabb

Tỉ lệ kiểu hình:

9 cao, chín sớm: 3 cao, chín muộn: 3 thấp, chín sớm: 1 thấp, chín muộn.