K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 9 2019

Đáp án C

Hướng dẫn

Các tính chất 1, 3, 4 biến đổi tuần hoàn trong một nhóm

12 tháng 10 2017

A

Ta có:

+ ) Na; Mg và Al thuộc cùng chu kỳ 3; Z N a   <   Z M g   <   Z A l nên tính kim loại Al < Mg < Na.

+) Na và K thuộc cùng nhóm IA, Z N a   <   Z K nên tính kim loại K > Na.

→ Chiều tăng dần tính kim loại là: Al < Mg < Na < K.

Chọn C nha ^^

11 tháng 1 2018

Cấu hình electron của nguyên tử Mg: 1s22s22p63s2.

Mg có 2e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính kim loại, hóa trị cao nhất với oxi là II, chất MgO là oxit bazơ và Mg(OH)2 là bazơ.

Câu 17:Cho các nguyên tố 20Ca, 12Mg, 13Al. Tính kim loại của các nguyên tố ở dạng đơn chất tăng dần theo trật tự sau:       A. Mg, Ca, Al                 B. Mg, Al, Ca                    C. Al, Ca, Mg                    D. Al, Mg, CaCâu 18:Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân                   A.bán kính nguyên tử giảm dần, tính kim loại tăng dần.                   B.bán kính nguyên tử giảm dần, tính phi kim tăng...
Đọc tiếp

Câu 17:Cho các nguyên tố 20Ca, 12Mg, 13Al. Tính kim loại của các nguyên tố ở dạng đơn chất tăng dần theo trật tự sau:

       A. Mg, Ca, Al                 B. Mg, Al, Ca                    C. Al, Ca, Mg                    D. Al, Mg, Ca

Câu 18:Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân

                   A.bán kính nguyên tử giảm dần, tính kim loại tăng dần.

                   B.bán kính nguyên tử giảm dần, tính phi kim tăng dần.

                   C.bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim tăng dần.

       D.bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim giảm dần.

Câu 19:Ion X2+ có cấu hình electron 1s22s22p6. Vị trí của X trong BTH (chu kì, nhóm) là

       A. chu kì 3, nhóm IIA.                                              B. chu kì 2, nhóm VIA.

       C. chu kì 2, nhóm VIIA.                                           D. chu kì 3, nhóm IA.

Câu 20:Ngtố R có cấu hình electron 1s22s22p3. Công thức hợp chất với hiđro và công thức oxit cao nhất của R là

       A. RH2, RO3                   B. RH3, R2O3                     C. RH5, RO2                      D. RH3, R2O5

Câu 21:Độ âm điện của các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 14Si. Xếp theo chiều tăng dần là:

       A. Na < Mg < Al < Si                                                B. Si < Al < Mg < Na       

       C. Si < Mg < Al < Na                                                D. Al < Na < Si < Mg

Câu 22:Hoà tan hoàn toàn 6,9 g hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dd HCl thu được 1,68 lít CO2 (đktc). Hai kim loại là:

       A. Ca, Sr                         B. Be, Mg                          C. Mg, Ca                          D. Sr, Ba

Câu 23:Ngtố X có hoá trị 1 trong hợp chất khí với hiđro.Trong hợp chất oxit cao nhất X chiếm 38,8% khối lượng. Công thức oxit cao nhất, hiđroxit tương ứng của X là:

       A. F2O7, HF                    B. Cl2O7, HClO4                C. Br2O7, HBrO4               D. Cl2O7, HCl

Câu 24.Nguyên tố X có cấu hình electron 1s²2s²2p63s²3p1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

            A. Ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIA                   

B.  Ô thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIA     

C.  Ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA    

D.Ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IA         

Câu 25. Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn gồm

A. Các nguyên tố s.   

B.  Các nguyên tố p.  

C.  Các nguyên tố d   

            D. Các nguyên tố s và nguyên tố p..

Câu 26.Cho bốn nguyên tố Na (Z=11); Mg (Z=12); Al (Z=13); K(Z=19). Tính kim loại giảm dần ?

            A. Mg, Al, Na, K                                B. K,Na, Mg, Al                    

C. Al, Mg, Na, K                                D. Na, K, Al, Mg       

Câu 27.Biết nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm  VIA. Cấu hình electron của nguyên tử X là:

A.1s22s22p63s23p6                   B. 1s22s22p63s23p4      

C. 1s22s22p63s6                        D.1s22s22p63s33p5

Câu 28.Một nguyên tố R có cấu hình 1s22s22p63s23p5. Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất khí với hiđro là:

A.RO3, RH3                                B. R2O5, RH3             

C. R2O7,RH                                D. RO2,RH4   

Câu 29.Nguyên tố M thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn, oxit cao nhất của M chiếm 72,73% oxi về khối lượng. Vậy M là

A. Mg = 24                 B. S = 32                     C. Si = 28                    D. C = 12

Câu 30.Cho ion X2- có cấu hình electron là [Ne] 3s23p6;  ion Y2+ có cấu hình: [Ar] 3d8. Vậy vị trí của X, Y trong BTH là:

            A. X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA;  Y thuộc chu kỳ 4, nhóm VIIIB

            B.X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA;  Y thuộc chu kỳ 4, nhóm IIB

            C.X thuộc chu kỳ 3, nhóm VA; Y thuộc chu kỳ 4, nhóm IIA

D.X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIA;  Y thuộc chu kỳ 4, nhóm IIB

 

 Câu 17:Cho các nguyên tố 20Ca, 12Mg, 13Al. Tính kim loại của các nguyên tố ở dạng đơn chất tăng dần theo trật tự sau:

       A. Mg, Ca, Al                 B. Mg, Al, Ca                    C. Al, Ca, Mg                    D. Al, Mg, Ca

Câu 18:Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân

                   A.bán kính nguyên tử giảm dần, tính kim loại tăng dần.

                   B.bán kính nguyên tử giảm dần, tính phi kim tăng dần.

                   C.bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim tăng dần.

       D.bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim giảm dần.

Câu 19:Ion X2+ có cấu hình electron 1s22s22p6. Vị trí của X trong BTH (chu kì, nhóm) là

       A. chu kì 3, nhóm IIA.                                              B. chu kì 2, nhóm VIA.

       C. chu kì 2, nhóm VIIA.                                           D. chu kì 3, nhóm IA.

Câu 20:Ngtố R có cấu hình electron 1s22s22p3. Công thức hợp chất với hiđro và công thức oxit cao nhất của R là

       A. RH2, RO3                   B. RH3, R2O3                     C. RH5, RO2                      D. RH3, R2O5

Câu 21:Độ âm điện của các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 14Si. Xếp theo chiều tăng dần là:

       A. Na < Mg < Al < Si                                                B. Si < Al < Mg < Na       

       C. Si < Mg < Al < Na                                                D. Al < Na < Si < Mg

Câu 22:Hoà tan hoàn toàn 6,9 g hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dd HCl thu được 1,68 lít CO2 (đktc). Hai kim loại là:

       A. Ca, Sr                         B. Be, Mg                          C. Mg, Ca                          D. Sr, Ba

Câu 23:Ngtố X có hoá trị 1 trong hợp chất khí với hiđro.Trong hợp chất oxit cao nhất X chiếm 38,8% khối lượng. Công thức oxit cao nhất, hiđroxit tương ứng của X là:

       A. F2O7, HF                    B. Cl2O7, HClO4                C. Br2O7, HBrO4               D. Cl2O7, HCl

Câu 24.Nguyên tố X có cấu hình electron 1s²2s²2p63s²3p1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

            A. Ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIA                   

B.  Ô thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIA     

C.  Ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA    

D.Ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IA         

Câu 25. Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn gồm

A. Các nguyên tố s.   

B.  Các nguyên tố p.  

C.  Các nguyên tố d   

            D. Các nguyên tố s và nguyên tố p..

Câu 26.Cho bốn nguyên tố Na (Z=11); Mg (Z=12); Al (Z=13); K(Z=19). Tính kim loại giảm dần ?

            A. Mg, Al, Na, K                                B. K,Na, Mg, Al                    

C. Al, Mg, Na, K                                D. Na, K, Al, Mg       

Câu 27.Biết nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm  VIA. Cấu hình electron của nguyên tử X là:

A.1s22s22p63s23p6                   B. 1s22s22p63s23p4      

C. 1s22s22p63s6                        D.1s22s22p63s33p5

Câu 28.Một nguyên tố R có cấu hình 1s22s22p63s23p5. Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất khí với hiđro là:

A.RO3, RH3                                B. R2O5, RH3             

C. R2O7,RH                                D. RO2,RH4   

Câu 29.Nguyên tố M thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn, oxit cao nhất của M chiếm 72,73% oxi về khối lượng. Vậy M là

A. Mg = 24                 B. S = 32                     C. Si = 28                    D. C = 12

Câu 30.Cho ion X2- có cấu hình electron là [Ne] 3s23p6;  ion Y2+ có cấu hình: [Ar] 3d8. Vậy vị trí của X, Y trong BTH là:

            A. X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA;  Y thuộc chu kỳ 4, nhóm VIIIB

            B.X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA;  Y thuộc chu kỳ 4, nhóm IIB

            C.X thuộc chu kỳ 3, nhóm VA; Y thuộc chu kỳ 4, nhóm IIA

D.X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIA;  Y thuộc chu kỳ 4, nhóm IIB

 

 

1
1 tháng 11 2021

17.a

18.c

19.b

20.d

21.c

22.b

23.a

24.c

25.a

26.d

27.a

28.d

29.d

30.a

30 tháng 3 2018

C đúng.

Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau lại được lặp lại giống chu kì trước vì có sự biến đổi electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố chu kì sau giống như chu kì trước khi điện tích hạt nhân tăng dần.