K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Bài nghe:

Charlie and the Chocolate Factory is a children's story about a boy called Charlie. He wins a ticket to visit Willie Wonka's chocolate factory. Charlie goes with his grandpa who always makes me laugh. He's very funny. They meet some horrible children at the factory. Verucca is a very selfsh girl. She only thinks of herself. Mike is lazy and only likes to watch TV. Only Charlie is friendly and kind, so in the end Willie Wonka gives him the factory. It's a great story!

Tạm dịch:

Charlie và nhà máy sô cô la là một câu chuyện dành cho trẻ em về một cậu bé tên là Charlie. Cậu bé giành được một tấm vé đến thăm nhà máy sản xuất sô cô la của Willie Wonka. Charlie đi với ông của mình, người mà luôn khiên cho tôi cười. Ông ấy rất hài hước. Họ gặp một số trẻ em không ngoan tại nhà máy. Verucca là một cô gái rất ích kỷ. Cô ấy chỉ nghĩ đến bản thân mình. Mike lười biếng và chỉ thích xem TV. Chỉ có Charlie là thân thiện và tốt bụng, vì vậy cuối cùng Willie Wonka tặng nhà máy cho cậu bé. Đó là một câu chuyện tuyệt vời!

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Yes, he does.

(Bạn ấy có thích quyển sách này.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

A: I like Hermione.

(Mình thích Hermione.)

B: What’s she like?

(Cô ấy là người thế nào?)

A: She’s very helpful.

(Cô ấy rất hay giúp đỡ người khác.)

B: What does she look like?

(Cô ấy trông thế nào?)

A: She’s short and has long hair.

(Cô ấy thấp và có mái tóc dài.)

B: What does she do?

(Cô ấy làm gì?)

A: She reads a lot.

(Cô ấy đọc nhiều sách.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

No, he doesn’t.

(Max không thích đọc.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Bài nghe:

Max: Hi, Lisa. Where are you going?

Lisa: I'm going to the bookstore. Do you want to come?

Max: Oh, no, thanks. I can't today.

Lisa: How about next week? I always go there on Fridays.

Max: Mmm, maybe. I never go to the bookstore.

Lisa: Really? I love reading! Don't you?

Max: Not really.

Lisa: So, what do you like doing?

Max: I love playing video games.

Lisa: How often do you play them?

Max: I usually play them after school.

Lisa: What about on the weekends? What do you do then?

Max: I often go to the park to play soccer.

Lisa: Nice, I sometimes ride my bike at the park on Saturdays. Maybe I'll see you there!

Max: Great!

Tạm dịch:

Max: Chào, Lisa. Bạn đang đi đâu đó?

Lisa: Mình đang đi đến nhà sách. Bạn có muốn cùng mình đến đó không?

Max: Ồ, không, cảm ơn. Hôm nay mình không thể.

Lisa: Còn tuần sau thì sao? Mình luôn đến đó vào các ngày thứ Sáu.

Max: Ưm, có thể. Mình chưa bao giờ đi đến nhà sách.

Lisa: Thật à? Mình thích đọc! Bạn không thích đọc à?

Max: Không hẳn.

Lisa: Vậy, bạn thích làm gì?

Max: Mình thích chơi trò chơi điện tử.

Lisa: Bạn chơi điện từ thường xuyên không?

Max: Mình thường chơi sau giờ học.

Lisa: Còn vào cuối tuần thì sao? Vậy bạn làm gì?

Max: Mình thường đến công viên để chơi đá bóng.

Lisa: Hay đó, mình thỉnh thoảng đạp xe ở công viên vào các ngày thứ Bảy. Có lẽ mình sẽ gặp bạn ở đó!

Max: Tuyệt vời!

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. Grace: mystery (truyện bí ẩn)

2. Jamie: adventure (truyện thám hiểm)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Bài nghe:

Grace: Hi, my name's Grace. My favorite novel is called Coraline. The author is Neil Gaiman. It's about a girl called Coraline. She moves to a new house with her family. One night, Coraline fnds a secret door. There is a strange woman on the other side. It's very interesting and a bit scary.

Jamie: I'm Jamie. My favorite novel is about a boy called Addison Cooke. He goes to South America and has a lot of adventures. I think it's very exciting. It's called Addison Cooke and the Treasure of the Incas. I don't know the name of the author.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

No.

(Không. Các lễ hội không được tổ chức ở cùng một quốc gia.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Bài nghe:

Wilson: Kwanzaa is an African-American festival. People wear traditional clothes and decorate their homes with fruits and vegetables

Louise: Christmas is celebrated in many countries. In France, it's called, ummmm...Noel. People listen to Christmas music and decorate Christmas trees.

Chad: Well...In the USA, people celebrate Thanksgiving. People eat special food and watch parades with their families and friends.

Alice: My favorite festival is Lunar New Year. In South Korea, people call it Seollal. Families stay at home, eat special food, and...let me see...umm, give each other gifts.

Tạm dịch:

Wilson: Kwanzaa là một lễ hội của người Mỹ gốc Phi. Mọi người mặc quần áo truyền thống và trang trí nhà cửa bằng trái cây và rau quả

Louise: Giáng sinh được tổ chức ở nhiều quốc gia. Ở Pháp, nó được gọi là, ummmm ... Noel. Mọi người nghe nhạc Giáng sinh và trang trí cây thông Noel.

Chad: À ... Ở Mỹ, mọi người tổ chức Lễ Tạ ơn. Mọi người ăn thức ăn đặc biệt và xem các cuộc diễu hành với gia đình và bạn bè của họ.

Alice: Lễ hội yêu thích của tôi là Tết Nguyên đán. Ở Hàn Quốc, người ta gọi nó là Seollal. Các gia đình ở nhà, ăn những món ăn đặc biệt, và ... để tôi xem ... ừm, tặng quà cho nhau.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Yes, I do.

=> Sai vì ngữ điệu câu đi xuống.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

Yes. 

(Có. Học sinh này có thích thú về ngôi nhà trong tương lai.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

Bài nghe:

John: Thanks for helping me with my project, Professor Rendall

Professor Rendall: You're welcome.

John: So, where do you think people will live in the future?

Professor Rendall: A lot of people will live in megacities. That's a city with over ten million people.

John: Megacities? Wow! What do you think their homes will be like?

Professor Rendall: Many people will live in smart homes.

John: Smart homes? Sorry, I don't understand.

Professor Rendall: Computers control lots of things in some homes. These are called "smart homes."

John: That's so cool! So will everyone live in megacities and smart homes?

Professor Rendall: No. Some people will live in eco-friendly homes in the country. That's where I'd like to live.

John: OK, and...

 

Tạm dịch:

John: Cảm ơn vì đã giúp tôi thực hiện dự án của mình, Giáo sư Rendall.

Giáo sư Rendall: Không có chi.

John: Vậy ngài nghĩ mọi người sẽ sống ở đâu trong tương lai?

Giáo sư Rendall: Rất nhiều người sẽ sống trong các siêu đô thị. Đó là một thành phố với hơn mười triệu dân.

John: Siêu đô thị? Ồ! Ngài nghĩ ngôi nhà của họ sẽ như thế nào?

Giáo sư Rendall: Nhiều người sẽ sống trong những ngôi nhà thông minh.

John: Những ngôi nhà thông minh? Xin lỗi, tôi không hiểu.

Giáo sư Rendall: Máy tính điều khiển rất nhiều thứ trong một số ngôi nhà. Chúng được gọi là "ngôi nhà thông minh".

John: Thật là tuyệt! Vì vậy, tất cả mọi người sẽ sống trong các siêu đô thị và nhà thông minh?

Giáo sư Rendall: Không. Một số người sẽ sống trong những ngôi nhà thân thiện với môi trường trong nước. Đó là nơi tôi muốn sống.

John: Vâng, và ...