K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

trả lời ý chính thoiii nha 1. Thiếu chất đạm trầm trọng trẻ em sẽ bị bệnh j ? 2. Ăn nhiều thức ăn giàu chất đường bột và chất béo sẽ bị bệnh j ? 3. Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ? 4. chắt bỏ nước cơm sẽ mất sinh tố j ? 5. Tại sao phải làm chín thực phẩm ? 6. Vai trò của chất béo là j ? 7. Các loại thực phẩm cung cấp nhiều chất đường bột là j ? 8. Thực phẩm nào ko được sử dụng...
Đọc tiếp

trả lời ý chính thoiii nha

1. Thiếu chất đạm trầm trọng trẻ em sẽ bị bệnh j ?

2. Ăn nhiều thức ăn giàu chất đường bột và chất béo sẽ bị bệnh j ?

3. Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ?

4. chắt bỏ nước cơm sẽ mất sinh tố j ?

5. Tại sao phải làm chín thực phẩm ?

6. Vai trò của chất béo là j ?

7. Các loại thực phẩm cung cấp nhiều chất đường bột là j ?

8. Thực phẩm nào ko được sử dụng ?

9. loại thựa phẩm nào chứa nhiều chất đạm ?

10. Chúng ta chế biến thực phẩm để làm j ?

11. Chức năng dinh dưỡng của chất đạm là j ?

12. Ko ăn bữa sáng sẽ bị j ?

13. Những món ăn nào ko sử dụng nhiệt ?

14. Vi khuản bị tiêu diệt ở nhiệt độ nào là an toàn trong nấu nướng ?

15. An toàn thực phẩm là j ?

16. Rắn là phương pháp làm thực phẩm bằng cách nào ?

17. Vì sao phải thay đổi các phương pháp chế biến món ăn ?

18.Muốn tổ chức bữa ăn chu đáo cần phải làm j ?

19. Nguyê nhân ngộ độc thực phẩm là j ?

20. Bữa ăn hợp lí là bữa ăn như thế nào ?

2
11 tháng 3 2019

1. Thiếu chất đạm trầm trọng thì trẻ sẽ bị bệnh suy dinh dưỡng : cơ thể phát triển chậm, cơ bắp yếu ớt, bụng phình to, tóc mọc lưa thưa,...
2. Ăn nhiều thức ăn giàu chất đường bột và chất béo sẽ bị bệnh béo phì, có thể ảnh hưởng xấu đến cơ thể
3. Nhiễm trùng thực phẩm là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm
4. Chắt bỏ nước cơm sẽ mất sinh tố B1
5. Phải làm chín thực phẩm vì làm chín thức ăn làm cho thức ăn mềm hơn, dễ tiêu hóa hơn, làm thay đổi mùi vị và đảm bảo an toàn khi ăn
6. Vai trò của chất béo: có nhiều năng lượng cung cấp cho cơ thể và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K.
7. Các loại thực phẩm cung cấp nhiều chất đường bột : ngũ cốc, gạo, bánh mì, khoai, sắn,...
8. Những thực phẩm không được sử dụng : cá nóc, khoai tây mọc mầm, nấm lạ, những đồ hộp quá hạn sử dụng, bị phồng, các thức ăn bị biến chất hoặc nhiễm chất độc hóa học, thịt bốc mùi,....
9. Các loại thực phẩm chứa nhiều chất đạm : thịt, hải sản, trứng, sữa, đậu,...
10. Thực phẩm cần phải được chế biến để tạo nên những món ăn thơm ngon, đậm đà dễ tiêu hóa, hợp khẩu vị, và đảm bảo an toàn khi sử dụng và bảo quản.
11. Không ăn sáng sẽ bị :
- Mất cân bằng dinh dưỡng, sức đề kháng thấp
- Đau dạ dày
- Dễ mắc bệnh sỏi mật
- Táo bón
- Béo phì ...
13. Những món ăn không sử dụng nhiệt : nộm su hào, nem cuốn, trộn đàu giấm, muối chua,...
14. Vi khuẩn bị tiêu diệt ở nhiệt độ 100oC → 115oC là an toàn trong nấu nướng.
15. An toàn thực phẩm là sự bảo đảm thực phẩm không gây hại cho người tiêu dùng khi nó được chuẩn bị và chế biến, trong môi trường sạch sẽ, ngăn nắp, hợp vệ sinh, tránh để ruồi, bọ xâm nhập vào thức ăn

16. Rán là phương pháp làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều, đun với lửa vừa

17. Phải thay đổi các phương pháp chế biến món ăn vì nếu cứ sử dụng mãi một phương pháp chế biến món ăn sẽ gây nhàm chán trong bữa ăn, giúp cho chúng ta có cảm giác ngon miệng hơn

18. Muốn tổ chức bữa ăn chu đáo, chúng ta cần phải:
- Xây dựng trước thực đơn.
- Lựa chọn các loại thực phẩm trong thực đơn.
- Chế biến món ăn theo thực đơn.
- Bày ra bàn và thu dọn sau khi ăn.

19. Nguyên nhân chính dẫn đến ngộ độc thực phẩm là do ăn, uống các thực phẩm đã bị nhiễm khuẩn, bị ô nhiễm hóa học, bị biến chất, có sẵn chất độc (mầm khoai tây, cá nóc, nấm độc,...)

20. Bữa ăn hợp lý là bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu cơ thể con người về năng lượng và các chất dinh dưỡng

(Nếu có gì sai sót thì cho mk xin lỗi nha)

11 tháng 3 2019

Hân Nguyễn để mk trả lời cho nha

13 tháng 4 2019

1. Thực phẩm nào sau đây cung cấp chất đạm?

A. Ngô. B. Khoai. C. Rau. D. Đậu.

2. Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta chia thức ăn làm mấy nhóm?

A. 2 nhóm. B. 3 nhóm. C.4 nhóm. D. 5 nhóm.

3. Thiếu chất đạm trầm trọng, trẻ em sẽ bị bệnh:

A. Béo phì. B. Suy dinh dưỡng. C. Huyết áp. D. Tim mạch.

13 tháng 4 2019

1. A

2.C

3.B

Câu 1. Nhiệt độ nào vi khuẩn không thể phát triển được? A.70 den 80 B.100 den 115 C.-20 den -10 D.0 den 100 Câu 2. Tất cả thực phẩm đều cung cấp năng lượng cho cơ thể: A. thực phẩm giàu chất đạm, chất béo, chất xơ. B. thực phẩm giàu chất đạm, vitamin, chất xơ. C. thực phẩm giàu chất đường bột, chất xơ và nước. D. thực phẩm giàu chất đạm, chất béo, chất đường bột. Câu 3. Nhóm các...
Đọc tiếp

Câu 1. Nhiệt độ nào vi khuẩn không thể phát triển được?

A.70 den 80

B.100 den 115

C.-20 den -10

D.0 den 100

Câu 2. Tất cả thực phẩm đều cung cấp năng lượng cho cơ thể:

A. thực phẩm giàu chất đạm, chất béo, chất xơ.

B. thực phẩm giàu chất đạm, vitamin, chất xơ.

C. thực phẩm giàu chất đường bột, chất xơ và nước.

D. thực phẩm giàu chất đạm, chất béo, chất đường bột.

Câu 3. Nhóm các phương pháp làm chín thực phẩm trong nước:

A. luộc, kho, nấu.

B. luộc, hấp, nướng.

C. xào, kho, rán.

D. kho, hấp, rang.

Câu 4. Có mấy phương pháp làm chín thực phẩm có sử dụng nhiệt?

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 5. Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống ở các câu sau để

được câu trả lời đúng. 2

(1).............. là chất dinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành cơ thể và giúp cơ

thể (2)................... tốt, góp phần (3).................. tế bào để thay thế tế bào đã chết,

góp phần tăng khả năng đề kháng và cung cấp (4)............

Câu 6. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng

A B

1. Thiếu chất đạm trầm trọng, trẻ em sẽ bị

2. Chất xơ của thực phẩm có tác dụng

3. Muối xổi và muốn nén đều là

4. Thu nhập gia đình là tổng các khoản

thu bằng tiền hoặc hiện vật do

a) phương pháp muối chua.

b) lao động của các thành viên

trong gia đình tạo ra.

c) bệnh tim mạch.

d) suy dinh dưỡng.

e) ngăn ngừa bệnh táo bón.

Câu 7. Trình bày khái niệm, quy trình thực hiện, yêu cầu kĩ thuật đối với món

nấu.

Hãy nêu tên một số món nấu thường sử dụng ở gia đình em.

Câu 8. Nêu nguyên nhân ngộ độc thức ăn. Cần chú ý điều gì khi mua thực phẩm để

phòng tránh ngộ độc thức ăn?

1
5 tháng 5 2017

câu 1 : B

câu 2 : D

câu 3 : A

câu 4 : B

câu 5 : (!) chất đạm

(2) phát triển

(3) tái tạo

(4) năng lượng

câu 6: 1- d) ; 2- e) ; 3- a) ; 4- b)

câu 7: nấu là làm chín thực phẩm trong môi trường nước, nguyên liệu gồm động-thực vật, gia vị

* Quy trình thực hiện :

- làm sạch thực phẩm, cắt thái phù hợp, tẩm ướp gia vị

- làm chín thực phẩm nấu nguyên liệu động vật trước, sau đó cho nguyên liệu thực vật vào nấu tiếp

- trưng bày theo đặc trưng của món

* yêu cầu kĩ thuật :

- thực phẩm chín mềm 0 dai 0 nát

- hương vị thơm ngon vừa ăn

- màu sắc hấp dẫn

câu 8 nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn:

- ngộ độc do nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật

- ngộ độc do thức ăn bị biến chất

- ngộ độc do thức ăn có sẵn chất độc

- ngộ độc do ô nhiễm chất độc hóa học, hóa chất bảo vệ thực phẩm, hóa chất phụ gia thực phẩm, ...

cần chú ý khi mua thực phẩm để tránh ngộ độc thức ăn

- các loại thực phẩm dễ hư thối mua trước hoặc bảo quản lạnh

- những loại thực phẩm đóng hộp có bao bì, chú ý hạn sử dụng

- 0 để lẫn thực phẩm ăn sống với thực phẩm cần nấu chín

tk mk na, thanks nhiều, 0 tk là uổng công mk đánh máy lắm đó nhé, ok

28 tháng 4 2019

bạn ơi câu 4 phương pháp sử dụng nhiệt là 4 mà 4d

trong nước, hơi nước, sức nóng của lửa, trong chất béo.

câu 7 vd canh, lẩu, cháo,... ( phải ko ạ)

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn câu hỏi đúng nhất Câu 1 : Chức năng dinh dưỡng của nhóm sinh tố A, D: A. Ngừa bệnh động kinh C. Ngừa bệnh còi xương, bệnh quáng gà B. Ngừa bệnh hoạt huyết D. Ngừa bệnh thiếu máu Câu 2: Khi thay thế thức ăn lẫn nhau, để thành phần và giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần ăn không bị thay đổi cần chú ý: A. Mua thức ăn các bữa như nhau C. Mua một loại thức ăn B. Thay...
Đọc tiếp

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn câu hỏi đúng nhất

Câu 1 : Chức năng dinh dưỡng của nhóm sinh tố A, D:

A. Ngừa bệnh động kinh C. Ngừa bệnh còi xương, bệnh quáng gà

B. Ngừa bệnh hoạt huyết D. Ngừa bệnh thiếu máu

Câu 2: Khi thay thế thức ăn lẫn nhau, để thành phần và giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần ăn không bị thay đổi cần chú ý:

A. Mua thức ăn các bữa như nhau C. Mua một loại thức ăn

B. Thay thế thức ăn trong cùng một nhóm D. Mua nhiều chất đạm

Câu 3: Chất dinh dưỡng nào có vai trò giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hóa cơ thế?

A. Chất đường bột B. Chất đạm C. Chất béo D. Chất khoáng

Câu 4: Chức năng dinh dưỡng của nhóm vitamin C, B6:

A. Ngừa bệnh phù thũng, bệnh động kinh

B. Ngừa bệnh thiếu máu, bệnh quáng gà

C. Ngừa bệnh hoại huyết, bệnh động kinh

D. Ngừa bệnh còi xương, bệnh thiếu máu.

Câu 5: Rau xanh, dưa hấu, bí đỏ, cam,… thuộc nhóm thức ăn:

A. Nhóm giàu chất đường bột

B. Nhóm giàu chất đạm

C. Nhóm giàu chất béo

D. Nhóm giàu vitamin, chất khoáng

Câu 6: Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm?

A. Là sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm.

B. Là bản thân thức ăn có sẵn chất độc.

C. Là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm.

D. Cả A và C đúng

Câu 7: Khi ăn phải một món ăn bị nhiễm trùng hoặc nhiễm độc sẽ dẫn đến:

A. Đau răng

B. Ngộ độc thức ăn

C. Rối loạn tiêu hóa

D. Rối loạn tiêu hóa và ngộ độc thức ăn.

Câu 8: Nhiệt độ từ 00 C – 370 C là:

A. Nhiệt độ vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết.

B. Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng.

C. Nhiệt độ vi khuẩn bị tiêu diệt.

D. Nhiệt độ vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng.

Câu 9: Chất dinh dưỡng nào có vai trò giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, xương, da,… hoạt động bình thường; tăng sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt?

A. Chất đường bột B.Chất béo C.Vitamin D. Chất đạm

Câu 10: Chất dinh dưỡng nào cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết?

A. Chất khoáng B. Chất béo C.Vitamin D. Chất đạm

Câu 11: Tác hại của bệnh béo phì:

A. Mất thoải mái trong cuộc sống.

B. Giảm hiệu suất lao động.

C. Kém lanh lợi

D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 12: Nếu ăn thừa chất đạm:

A. Làm cơ thể béo phệ C. ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ

B. Cơ thể khoẻ mạnh D. Gây bệnh béo phì, huyết áp cao, bệnh tim mạch

Câu 13: Khẩu phần ăn hằng ngày thiếu chất béo cơ thể sẽ:

A. Thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu, dễ bị mệt, đói.

B. Dễ bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu.

C. Trẻ sẽ bị bệnh suy dinh dưỡng

D. Trẻ dễ bị mắc bệnh nhiễm khuẩn

Câu 14: Trẻ dễ bị mắc bệnh nhiễm khuẩn và trí tuệ kém phát triển nếu trong khẩu phần ăn thiếu chất gì?

A. Chất đạm B. Chất đường bột C. Chất béo D. Chất xơ

Câu 15: Lượng trái cây cần thiết cho một học sinh trong 1 ngày:

A. 1 quả cảm

B. 2 múi bưởi

C. 1 miếng đủ đủ

D. Cả A, B, C đều đúng.

1
1 tháng 3 2020

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn câu hỏi đúng nhất

Câu 1 : Chức năng dinh dưỡng của nhóm sinh tố A, D:

A. Ngừa bệnh động kinh C. Ngừa bệnh còi xương, bệnh quáng gà

B. Ngừa bệnh hoạt huyết D. Ngừa bệnh thiếu máu

Câu 2: Khi thay thế thức ăn lẫn nhau, để thành phần và giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần ăn không bị thay đổi cần chú ý:

A. Mua thức ăn các bữa như nhau C. Mua một loại thức ăn

B. Thay thế thức ăn trong cùng một nhóm D. Mua nhiều chất đạm

Câu 3: Chất dinh dưỡng nào có vai trò giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hóa cơ thế?

A. Chất đường bột B. Chất đạm C. Chất béo D. Chất khoáng

Câu 4: Chức năng dinh dưỡng của nhóm vitamin C, B6:

A. Ngừa bệnh phù thũng, bệnh động kinh

B. Ngừa bệnh thiếu máu, bệnh quáng gà

C. Ngừa bệnh hoại huyết, bệnh động kinh

D. Ngừa bệnh còi xương, bệnh thiếu máu.

Câu 5: Rau xanh, dưa hấu, bí đỏ, cam,… thuộc nhóm thức ăn:

A. Nhóm giàu chất đường bột

B. Nhóm giàu chất đạm

C. Nhóm giàu chất béo

D. Nhóm giàu vitamin, chất khoáng

Câu 6: Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm?

A. Là sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm.

B. Là bản thân thức ăn có sẵn chất độc.

C. Là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm.

D. Cả A và C đúng

Câu 7: Khi ăn phải một món ăn bị nhiễm trùng hoặc nhiễm độc sẽ dẫn đến:

A. Đau răng

B. Ngộ độc thức ăn

C. Rối loạn tiêu hóa

D. Rối loạn tiêu hóa và ngộ độc thức ăn.

Câu 8: Nhiệt độ từ 00 C – 370 C là:

A. Nhiệt độ vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết.

B. Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng.

C. Nhiệt độ vi khuẩn bị tiêu diệt.

D. Nhiệt độ vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng.

Câu 9: Chất dinh dưỡng nào có vai trò giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, xương, da,… hoạt động bình thường; tăng sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt?

A. Chất đường bột B.Chất béo C.Vitamin D. Chất đạm

Câu 10: Chất dinh dưỡng nào cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết?

A. Chất khoáng B. Chất béo C.Vitamin D. Chất đạm

Câu 11: Tác hại của bệnh béo phì:

A. Mất thoải mái trong cuộc sống.

B. Giảm hiệu suất lao động.

C. Kém lanh lợi

D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 12: Nếu ăn thừa chất đạm:

A. Làm cơ thể béo phệ C. ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ

B. Cơ thể khoẻ mạnh D. Gây bệnh béo phì, huyết áp cao, bệnh tim mạch

Câu 13: Khẩu phần ăn hằng ngày thiếu chất béo cơ thể sẽ:

A. Thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu, dễ bị mệt, đói.

B. Dễ bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu.

C. Trẻ sẽ bị bệnh suy dinh dưỡng

D. Trẻ dễ bị mắc bệnh nhiễm khuẩn

Câu 14: Trẻ dễ bị mắc bệnh nhiễm khuẩn và trí tuệ kém phát triển nếu trong khẩu phần ăn thiếu chất gì?

A. Chất đạm B. Chất đường bột C. Chất béo D. Chất xơ

Câu 15: Lượng trái cây cần thiết cho một học sinh trong 1 ngày:

A. 1 quả cảm

B. 2 múi bưởi

C. 1 miếng đủ đủ

D. Cả A, B, C đều đúng.

4 tháng 3 2020

câu 4 là j zdậy bn

18 tháng 12 2023

Câu a. Giàu chất tinh bột, đường và xơ

 

18 tháng 12 2023

Ý a chứ còn gì nữa

Phối hợp đủ 4 nhóm thực phẩm chính

26 tháng 11 2021

Phối hợp đủ 4 nhóm thực phẩm chính