K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 câu cuối cùng

Câu 11: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau.

B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.

C. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường

D. Thường biến di truyền được

Câu 12: Con người cần làm gì để sử dụng hợp lí tài nguyên rừng?

A. Kết hợp giữa khai thác có mức độ với bảo vệ môi trường

B. Khai thác cạn kiệt nguồn khoáng sản

C. Tăng cường đốt rừng làm nương rẫy

D. Săn bắt động vật hoang dã

Câu 13: Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN?

A. Timin B. Xitozin C. Guanin D. Adenin

Câu 14: Khi nói về quá trình tự nhân đôi ADN nhận định nào sau đây đúng?

A. Quá trình tự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bảo toàn.

B. Quá trình tự nhân đôi ADN diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.

C. Từ 1 phân từ ADN mẹ qua 1 lần nhân đôi tạo ra 1 phân tử ADN con giống hệt mẹ.

D. Trong quá trình tự nhân đôi ADN các loại nucleotit liên kết với nhau thành từng cặp A - G, T - X

Câu 15: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể?

A. Mật độ B. Thành phần loài

C. Tỉ lệ giới tính D. Thành phần nhóm tuổi

3
9 tháng 6 2018

Câu 11: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau.

B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.

C. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường

D. Thường biến di truyền được

Câu 12: Con người cần làm gì để sử dụng hợp lí tài nguyên rừng?

A. Kết hợp giữa khai thác có mức độ với bảo vệ môi trường

B. Khai thác cạn kiệt nguồn khoáng sản

C. Tăng cường đốt rừng làm nương rẫy

D. Săn bắt động vật hoang dã

Câu 13: Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN?

A. Timin B. Xitozin C. Guanin D. Adenin

Câu 14: Khi nói về quá trình tự nhân đôi ADN nhận định nào sau đây đúng?

A. Quá trình tự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bảo toàn.

B. Quá trình tự nhân đôi ADN diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.

C. Từ 1 phân từ ADN mẹ qua 1 lần nhân đôi tạo ra 1 phân tử ADN con giống hệt mẹ.

D. Trong quá trình tự nhân đôi ADN các loại nucleotit liên kết với nhau thành từng cặp A - G, T - X

Câu 15: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể?

A. Mật độ B. Thành phần loài

C. Tỉ lệ giới tính D. Thành phần nhóm tuổi

9 tháng 6 2018

5 câu cuối cùng

Câu 11: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau.

B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.

C. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường

D. Thường biến di truyền được

Câu 12: Con người cần làm gì để sử dụng hợp lí tài nguyên rừng?

A. Kết hợp giữa khai thác có mức độ với bảo vệ môi trường

B. Khai thác cạn kiệt nguồn khoáng sản

C. Tăng cường đốt rừng làm nương rẫy

D. Săn bắt động vật hoang dã

Câu 13: Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN?

A. Timin B. Xitozin C. Guanin D. Adenin

Câu 14: Khi nói về quá trình tự nhân đôi ADN nhận định nào sau đây đúng?

A. Quá trình tự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bảo toàn.

B. Quá trình tự nhân đôi ADN diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.

C. Từ 1 phân từ ADN mẹ qua 1 lần nhân đôi tạo ra 1 phân tử ADN con giống hệt mẹ.

D. Trong quá trình tự nhân đôi ADN các loại nucleotit liên kết với nhau thành từng cặp A - G, T - X

Câu 15: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể?

A. Mật độ B. Thành phần loài

C. Tỉ lệ giới tính D. Thành phần nhóm tuổi

8 tháng 12 2021

Tham khảo:

- Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha S kỳ trung gian của chu kỳ tế bào, bên trong nhân của sinh vật nhân thực hoặc bên ngoài tế bào để chuẩn bị cho sự phân chia tế bào diễn ra thuận lợi nhất.

Quá trình tự nhân đôi ADN (sao chép) diễn ra qua các giai đoạn theo thứ tự sau: - Khi mới bắt đầu nhân đôi, phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn trong phân tử ADN tách nhau dần dần dưới tác dụng của các enzyme. ... Kết quả: Hai phân tử ADN mới được tạo ra có cấu tạo giống nhau và giống ADN mẹ ban đầu.

8 tháng 12 2021

1. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha S kỳ trung gian của chu kỳ tế bào, bên trong nhân của sinh vật nhân thực hoặc bên ngoài tế bào để chuẩn bị cho sự phân chia tế bào diễn ra thuận lợi nhất.

10 tháng 10 2016

a. Số Nu của gen 4080*2/3,4= 2400 Nu

Số RiboNu của ARN =2400/2= 1200 riboNu

Số phân tử ARN được tạo ra 19200/1200= 16 phân tử

Số gen sau một số lần nhân đôi 16*2=32 gen

Ta thấy 32 = 25. Vây gen nhân đôi 5 đợt

b. Số Nu môi trường cung cấp = 2400* (25-1) =  74400 nu

28 tháng 9 2016

A./ vì bố mẹ có tính trạng thuần chủng tương phản. nếu F1 xuất hiện tính trạng nào thì tính trạng đó trội còn F1 ko xuất hiện tính trạng nào thì tính trạng đó lặn
 

28 tháng 9 2016

B/ ví dụ: hạt vàng, trơn             *                hạt xanh, nhăn

Sơ đồ: 

P:      vàng, trơn                            *                     xanh, nhăn

F1:                                    vàng, trơn( 15 hạt)

F2:      315 vàng, trơn  ; 108 xanh, trơn  ;  101 vàng, nhăn  ; 32 xanh, nhăn

Tỉ lệ kiểu hình:    9 : 3 : 3 :1   

 

26 tháng 11 2016

a, -Xét nhóm TB 1: Vì thấy các NST kép đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo => nhóm tế bào đang ở kì giữa II của giảm phân

số TB của nhóm : 1200/12=100 tế bào

- Xét nhóm TB 2: Vì thấy có các NST đơn phân li về 2 cực của tế bào => nhóm tế bào này đang ở kì sau II của giảm phân

số TB của nhóm: 3840/24=160 tế bào

b, khi nhóm TB 1 kết thúc giảm phân tạo ra số giao tử là: 100*4=400

khi nhóm TB 2 kết thúc giảm phân tạo ra số giao tử là: 160*4=640

c,- Xét nhóm TB 1: số hợp tử được hình thành là: 40*400/100=160 hợp tử

số trứng tham gia thụ tinh nếu H là 20%: 160/20*100=800 ( trứng)

- Xét nhóm TB 2: số hợp tử dc hình thành là: 40*640/100=256 hợp tử

số trứng tham gia thụ tinh nếu H là 20%: 256/20*100=1280 ( trứng)

15 tháng 11 2017

a, - nhóm tế bào 1: vì các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào nên các tế bào đang ở kì giữa của giảm phân II

số tế bào của nhóm lúc này là:1200:(24:2)=100

- nhóm tế bào 2:vì các NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào nên các tế bào đang ở kì sau của giảm phân II

số tế bào của nhóm lúc này :3840:24= 160

b,khi kết thúc nhóm giảm phân , số tinh trùng tạo ra từ :

- nhóm tế bào 1: 100.2=200( tinh trùng)

- nhóm tế bào 2: 160.2=320( tinh trùng)

c,số hợp tử đc tạo ra = số trứng đc thụ tinh= số tinh trùng đc thụ tinh=(320+200).40%=208

vậy số trứng tham gia thụ tinh:208:20%=1040 (trứng)

10 tháng 10 2016

a. Thời gian của kì trung gian = thời gian của các kì trong NP = 32/2= 16 phút

Giai đoạn phân bào chính thức có 4 kỳ mà theo đề bài thời gian của các kì phân bào chính thức bằng nhau => thời gian mỗi kì là 16/4= 4 phút

b. Đổi 1 giờ 54 phút= 114 phút

Mỗi chu kì NP 32 phút

Ta có 114/32= 3 dư 18 phút

Vậy hợp tử đã qua 3 lần NP đang bước vào lần NP thứ 4. Kì trung gian chiếm 16 phút còn dư 2 phút nên hợp tử đang ở kì đầu của lần NP thứ 4

16 tháng 11 2022

2n+1

17 tháng 11 2021

-U-A-G-X-A-X-U-G-A-X-G-X-

Trong một vùng sinh sản của một cơ thể có 4 tế bào sinh dục sơ khai đực gọi là A , B, C , D . Trong cùng một thời gian cả 4 tế bào này sinh sản kiên tục để tạo các tế bào sinh dục sơ khai con đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 2652 NST đơn . Các tế bào sinh dục sơ khai này vào vùng chín hình thành các tế bào sinh giao tử . trong quá trình tạo giao tử lại đòi hỏi...
Đọc tiếp

Trong một vùng sinh sản của một cơ thể có 4 tế bào sinh dục sơ khai đực gọi là A , B, C , D . Trong cùng một thời gian cả 4 tế bào này sinh sản kiên tục để tạo các tế bào sinh dục sơ khai con đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 2652 NST đơn . Các tế bào sinh dục sơ khai này vào vùng chín hình thành các tế bào sinh giao tử . trong quá trình tạo giao tử lại đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 2964 NST đơn. các giao tử tạo ra có 12.5 % tham gia thụ tinh tạo đc 19 hợp tử

1 ) xác định bộ NST lưỡng bội của loài này

2) số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai A = 1/ 2 số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai B . Số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai C bằng số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai D và bằng bình phương số tế bào con sinh ra từ tế bào sinh sinh dục sơ khai B . xác định số lần sinh sinh sản của 4 tb A,B, C,D

1
2 tháng 9 2018

a) Gọi số lần nguyên phân của các hợp tử lần lượt là a,b,c,d

Số NST mt cung cấp cho nguyên phân là

(2a+2b+2c+2d-4).2n= 2652 (1)

Số nst mt cung cấp cho giảm phân

(2a+2b+2c+2d).2n= 2964 (2)

Lấy (2)-(1)=> 8n= 312=> 2n= 78

Vậy bộ nst 2n= 78

b) Theo đề 2a=1/2*2b=> 2b= 2.2a= 2a+1

2c=2d= (2a+1)2= 22a+2

Mà (2a+2b+2c+2d).2n= 2964=> tổng số tb sinh ra từ 4 hợp tử trên là 2964/78= 38

=> Ta có 2a + 2a+1 +2.22a+2=38

=> a=1=> Số lần nguyên phân của 4 hợp tử lần lượt là 1, 2, 4, 4

25 tháng 4 2021

image