K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

a. Nha Trang; five days (năm ngày).

b. China, Singapore, Thailand.

(Trung Quốc, Singapore, Thái Lan.)

c. famous attractions; cuisines.

(điểm du lịch nổi tiếng; ẩm thực)

11 tháng 9 2023

What did you buy?

(Bạn đã mua gì?)

I bought a shirt.

(Tôi đã mua một chiếc áo.)

When/Where did you buy it?

(Bạn đã mua nó khi nào / ở đâu?)

I bought it from the website on June 20th.

(Tôi đã mua nó từ trang web vào ngày 20 tháng 6.)

What are the problems

(Vấn đề là gì)

...with the delivery?

(... với việc giao hàng?)

...with the item?

(... với mặt hàng?)

The store sent me the wrong color shirt.

(Cửa hàng đã gửi nhầm màu áo cho tôi.)

How did you try to solve the problems?

(Bạn đã cố gắng giải quyết các vấn đề như thế nào?)

I called the customer hotline.

(Tôi đã gọi đến đường dây nóng khách hàng.)

What do you want the store to do?

(Bạn muốn cửa hàng làm gì?)

I would like them to replace it.

(Tôi muốn họ thay thế nó.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

1. They are paddleboarding above a reef in Tonga in the South Pacific. Yes, I think it is interesting.

(Họ đang chèo ván trên một rạn san hô ở Tonga, Nam Thái Bình Dương. Có chứ, tôi nghĩ nó rất thú vị.)

2. I can swim and snorkel.

(Tôi có thể bơi và lặn với ống thở.)

11 tháng 9 2023

1. B. My city isn't very big, but it's a really great place to go shopping.

(Thành phố của tôi không lớn lắm, nhưng đó là một nơi thực sự tuyệt vời để đi mua sắm.)

Giải thích: Câu liền sau kể về các những nơi mua sắm trong thành phố (a huge shopping mall, two department stores, a few big thrift stores, and lots of small convenience stores) → Dù không nhiều cửa hàng như những thành phố lớn hơn nhưng vẫn đầy đủ các loại cửa hàng và là nơi tuyệt vời để mua sắm.

2. F. The cheapest place is the thrift store.

(Nơi rẻ nhất là cửa hàng từ thiện.)

Giải thích: Câu liền sau đề cập đến “Bạn có thể mua áo quần cũ nhưng độc đáo tại đây.” → Câu liền trước phải đề cập đến một địa điểm.

3. G. They have the lowest prices in the city, but unfortunately, the staff is not very helpful.

(Họ có giá thấp nhất trong thành phố, nhưng thật không may, nhân viên không hữu ích lắm.)

Giải thích: Câu liền sau đề cập đến “the most helpful staff” (nhân viên hữu ích nhất) → hai câu liền kề phải có đối tượng được so sánh với nhau. 

4. E. The most interesting store in my town is the local bookstore.

(Cửa hàng thú vị nhất trong thị trấn của tôi là cửa hàng sách địa phương.)

Giải thích: Câu liền sau “It sells much more than books” (Ở đó bán nhiều thứ hơn sách.) → Câu liền trước phải giới thiệu về “bookstore” (cửa hàng sách).

5. A. They have magazines and newspapers, too.

(Họ cũng có tạp chí và báo.)

Giải thích: Câu liền trước “You can sit and read the books.” (Bạn có thể ngồi và đọc sách.) → Câu sau đưa ra những đối tượng cùng loại với “books” (sách) là “magazines” (tạp chí) và “newspapers” (báo).

Đoạn văn hoàn chỉnh:

Shopping in Vũng Tàu City

My city isn't very big, but it's a really great place to go shopping. There's a huge shopping mall, two department stores, a few big thrift stores, and lots of small convenience stores. When I go shopping, it's usually to buy clothes or shoes, and there are plenty of places. The cheapest place is the thrift store. You can get second-hand but unique clothes there. The widest selection of clothes and shoes is in the department stores but they are much more expensive.

You'll find the best bargains for shoes, sneakers, and boots at the local market. They have the lowest prices in the city, but unfortunately, the staff is not very helpful. The most helpful staff is in the smaller shoe stores on the main street, but you won't find many bargains there. The most interesting store in my town is the local bookstore. It sells much more than books. They serve coffee, tea, and soft drinks, and they sell the tastiest cakes in the city. You can sit and read the books. They have magazines and newspapers, too. You don't have to buy them. They also play the latest music and sell T-shirts of the most famous singers and bands. My friends and I often hang out there.

Tạm dịch:

Mua sắm tại Thành phố Vũng Tàu

Thành phố của tôi không lớn lắm, nhưng đó là một nơi thực sự tuyệt vời để đi mua sắm. Có một trung tâm mua sắm lớn, hai cửa hàng bách hóa, một vài cửa hàng tiết kiệm lớn và rất nhiều cửa hàng tiện lợi nhỏ. Khi tôi đi mua sắm, thường là mua quần áo hoặc giày dép, và có rất nhiều nơi. Nơi rẻ nhất là cửa hàng tiết kiệm. Bạn có thể mua quần áo cũ nhưng độc đáo ở đó. Quần áo và giày dép có nhiều lựa chọn nhất là ở các cửa hàng bách hóa nhưng chúng đắt hơn nhiều.

Bạn sẽ tìm thấy những món hời nhất cho giày, giày thể thao và ủng tại chợ địa phương. Họ có giá thấp nhất trong thành phố, nhưng thật không may, nhân viên không giúp đỡ nhiệt tình. Các nhân viên nhiệt tình nhất là ở các cửa hàng giày nhỏ hơn trên đường phố chính, nhưng bạn sẽ không tìm thấy nhiều món hời ở đó. Cửa hàng thú vị nhất trong thị trấn của tôi là cửa hàng sách địa phương. Nó bán nhiều thứ hơn là sách. Họ phục vụ cà phê, trà và nước ngọt, và họ bán những chiếc bánh ngon nhất trong thành phố. Bạn có thể ngồi và đọc sách. Họ cũng có tạp chí và báo. Bạn không cần phải mua chúng. Họ cũng chơi nhạc mới nhất và bán áo phông của các ca sĩ và ban nhạc nổi tiếng nhất. Tôi và bạn bè thường đi chơi ở đó.

a. Imagine you are a scientist who wants to save the environment. What would you invent? In pairs: Discuss and choose two solutions for each problem below. (Hãy tưởng tượng bạn là một nhà khoa học muốn cứu môi trường. Bạn sẽ phát minh ra gì? Theo cặp: Thảo luận và chọn hai giải pháp cho mỗi vấn đề dưới đây.)• The air is polluted because of vehicles and factories. (Không khí bị ô nhiễm vì xe cộ và nhà máy.)• Oceans and landfills are full of...
Đọc tiếp

a. Imagine you are a scientist who wants to save the environment. What would you invent? In pairs: Discuss and choose two solutions for each problem below. (Hãy tưởng tượng bạn là một nhà khoa học muốn cứu môi trường. Bạn sẽ phát minh ra gì? Theo cặp: Thảo luận và chọn hai giải pháp cho mỗi vấn đề dưới đây.)

• The air is polluted because of vehicles and factories. (Không khí bị ô nhiễm vì xe cộ và nhà máy.)

• Oceans and landfills are full of plastic trash. (Các đại dương và bãi rác đầy rác nhựa.)

• People don't have enough clean water because of pollution and little rain. (Mọi người không có đủ nước sạch vì ô nhiễm và ít mưa.)

• Forests are destroyed to create lands for growing food. (Rừng bị tàn phá để tạo đất trồng lương thực.)

If I were a scientist, I would create plastic that can be composted at home. (Nếu tôi là một nhà khoa học, tôi sẽ tạo ra nhựa có thể ủ ở nhà.)

 

1
11 tháng 9 2023

1. If I were a scientist, I'd improve electric vehicles and air cleaners. 

(Nếu tôi là nhà khoa học, tôi sẽ cải tiến xe điện và máy lọc không khí.)

3. If I were a scientist, I'd create giant water purifiers.

(Nếu tôi là một nhà khoa học, tôi sẽ tạo ra những chiếc máy lọc nước khổng lồ.)

4. If I were a scientist, I'd produce more lab-grown food.

(Nếu tôi là một nhà khoa học, tôi sẽ sản xuất nhiều thực phẩm nuôi cấy trong phòng thí nghiệm hơn.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1. I have special days at Tết (Lunar New Year). I often clean and decorate my houses. Then, I go to the flower market with my mum to buy peach blossoms.

(Tôi có những ngày đặc biệt vào Tết Nguyên đán. Tôi thường xuyên dọn dẹp và trang trí nhà cửa. Sau đó, tôi cùng mẹ đi chợ hoa để mua hoa đào.)

2. Yes, I do. I watch fireworks on New Year’s Eve.

(Vâng, tôi có. Tôi xem pháo hoa vào đêm giao thừa.)

3. Yes, I do. I wear costumes at Halloween.

(Vâng, tôi có. Tôi mặc trang phục hoá trang tại lễ Halloween.)

4. Yes, I do. I give my parents presents on their birthdays.

(Vâng, tôi có. Tôi tặng quà cho bố mẹ tôi vào ngày sinh nhật của họ.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1. My hobby is playing table tennis. I like it because it is a good sport. I can make new friends and improve my health when I go to the table tennis club.

(Sở thích của tôi là chơi bóng bàn. Tôi thích nó vì nó là một môn thể thao thú vị. Tôi có thể kết bạn mới và cải thiện sức khỏe của mình khi đến câu lạc bộ bóng bàn.)

2.

A: What is your hobby?

B: My hobby is playing table tennis.

A: Why do you like it?

B: I like it because it is a good sport. And I can make new friends and improve my health when I go to the table tennis club.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Journalist is a person whose job is to collect and write news stories for newspapers, magazines, radio, television or online news sites.

(Nhà báo là người mà đi thu thập và viết tin tức cho các tờ báo, tạp chí, đài phát thanh, ti vi hoặc là các trang báo mạng.)

Locksmith is a person whose job is making, fitting and repairing locks.

(Thợ sửa khóa là người làm ra, làm khớp và sửa chữa các ổ khóa.)

2. I think the most difficult job is police officer. That's because they need to face many dangerous situations to protect people's lives.

(Tôi nghĩ công việc khó nhất là sĩ quan cảnh sát. Đó là vì họ cần phải đối mặt với nhiều tính huống nguy hiểm để bảo vệ mạng sống của mọi người.)

2 tháng 2 2023

1. No, I don't.

 

2. Yes, I do. I raises money and clothes.

 

3. I play volleyball in my free time.

  Yes, they are. They also therapeutic.

2 tháng 2 2023

1, no , my parents are factories

2, yes , I donate clothes to poor people 

3, I play badminton with my father . yes , It is good for my health

2. Read the text. Then answer the questions.(Đọc văn bản. Sau đó trả lời các câu hỏi.)1. What is 'showrooming? Have you or someone you know ever showroomed?(Hành vi xem sản phẩm mẫu là gì? Bạn hoặc ai đó bạn biết đã bao giờ chỉ xem sản phẩm chưa?)2. Do you prefer to buy things in shops or online? Why?(Bạn thích mua các thứ trong cửa hàng hay mua trực tuyến hơn? Tại sao?)3. Should you expect to pay more for goods in a shop than on a website?...
Đọc tiếp

2. Read the text. Then answer the questions.

(Đọc văn bản. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

1. What is 'showrooming? Have you or someone you know ever showroomed?

(Hành vi xem sản phẩm mẫu là gì? Bạn hoặc ai đó bạn biết đã bao giờ chỉ xem sản phẩm chưa?)

2. Do you prefer to buy things in shops or online? Why?

(Bạn thích mua các thứ trong cửa hàng hay mua trực tuyến hơn? Tại sao?)

3. Should you expect to pay more for goods in a shop than on a website? Why? /Why not?

(Bạn có nghỉ rằng mình phải trả cho hàng hóa trong cửa hàng nhiều hơn trên trang web không? Tại sao?)

4. What would you do if you had to pay to look around a shop?

(Bạn sẽ làm gì nếu phải trả tiền để xem cửa hàng?)

That'll be $5, please.

A health food shop in Adelaide, Australia, has decided to charge customers S5 for "just looking". The problem is that customers keep coming into the shop and leaving without buying anything. “They pretend to be interested in a product and ask for advice,” says Kate Reeves, the shop owner, "but they usually don't buy anything." 

This new phenomenon is called "showrooming". People visit a shop, examine a product, and then buy it online, where it is cheaper. Kate says she spends hours every day talking about products with customers "I can't stand working and not getting paid," she says. 'No one can make me work for free!' 

Everyone avoids paying more than they have to, but customers fail to realise that Kate's prices are mostly the same as in larger stores and on websites. They prefer to shop elsewhere as they expect to find the product at a lower price. "If customers choose to buy something, I return the $5 fee," says Kate. 

Many shops face the same problem and some may end up introducing a similar charge. The danger is that it asks putting customers off. But Kate in Adelaide says it has made no difference to her business.

 

1
11 tháng 9 2023

1. ‘Showrooming’ is when people visit a shop, examine a product, and then buy it online. Sometimes I showroomed because I just want to take a look at the products but don't want to buy.

(Hành vi xem mẫu sản phẩm là khi mọi người ghé cửa hàng, nghiên cứu một sản phẩm, rồi mua nó trên mạng. Đôi khi tôi làm vậy vì tôi chỉ muốn nhìn qua sản phẩm nhưng không muốn mua.)

2. I prefer buy things online because it saves time and money.

(Tôi thích mua hàng trên mạng vì nó tiết kiệm thời gian và tiền bạc.)

3. No I don't. (Không)

4. I would just look and not touch anything. (Tôi sẽ chỉ nhìn và không đụng bất cứ thứ gì.)