K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 4 2018

tai có cấu tạo gồm 3 p :

* tai ngoài

-vành tai : hứng sóng âm

-ống tai : hướng sóng âm

-màng nhĩ : tiếp nhận và truyền âm

* tai giữa

- chuỗi xương búa xương đe xương bàn đạp : truyền âm

- màng cửa bầu dục ngăn cách giữa tai giữa và tai trong có nhiệm vụ truyền âm và khuếch đại âm

- vòi nhĩ (thông giữa tai nhĩ với họng ) : đảm bảo cân bằng áp suất ở 2 bên tai

* tai trong

- bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên :thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian

-ốc tai : thu nhận kích thích sóng âm

+ ốc tai gồm ốc tai màng và ốc tai xương

+ trong ốc tai có các cơ quan cooc ti chứa các tế bào thụ cảm thính giác : bộ phận tiếp nhận kích thích sóng âm

còn phần vệ sinh tai thì bạn tự xem trong sgk nhé

24 tháng 4 2018

2. Trình bày cấu tạo và chức năng của bộ phận của tai ? Nêu biện pháp vệ sinh tai ?

Hình 51-1. Cấu tạo của tai

Khoang tai giữa thông với hầu nhờ có vòi nhĩ nên bảo đảm áp suất hai bên màng nhĩ được cân bằng.
Tai trong gồm 2 bộ phận :
- Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian.
- Ốc tai thu nhận các kích thích của sóng âm. Ốc tai bao gồm ốc tai xương, trong có ốc tai màng (hình 51-2).

Hình 51-2. Phân tích cấu tạo của ốc tai (trái)
A. Ốc tai và đường truyền sóng âm ;B. Ốc tai xương và ốc tai màng ;
c. Cơ quan Coocti

Ốc tai màng là một ống màng chạy suốt dọc ốc tai xương và cuốn quanh trụ ốc hai vòng rưỡi, gồm màng tiền đình ở phía trên, màng cơ sở ở phía dưới và màng bên áp sát vào vách xương của ốc tai xương. Màng cơ sở có khoảng 24 000 sợi liên kết dài ngắn khác nhau : dài ở đinh ốc và ngắn dần khi xuống miệng ốc. Chúng chăng ngang từ trụ ốc sang thành ốc.

Trên màng cơ sở có cơ quan Coocti, trong đó có các tế bào thụ cảm thính giác.

II- Chức năng thu nhận sóng âm
Sóng âm từ nguồn âm phát ra được vành tai hứng lấy, truyền qua ống tai vào làm rung màng nhĩ, rồi truyền qua chuỗi xương tai vào làm rung màng "cửa bầu" và cuối cùng làm chuyển động ngoại dịch rồi nội dịch trong ốc tai màng, tác động lên cơ quan Coocti. Sự chuyển động ngoại dịch được dễ dàng nhờ có màng của "cửa tròn" (ở gần cửa bầu, thông với khoang tai giữa).
Tùy theo sóng âm có tần số cao (âm bổng) hay thấp (âm trầm), mạnh hay yếu mà sẽ làm cho các tế bào thụ cảm thính giác của cơ quan Coocti ở vùng này hay vùng khác trên màng cơ sở hưng phấn, truyền về vùng phân tích tương ứng ở trung ương cho ta nhận biết về các âm thanh đó.
III - Vệ sinh tai
Ráy tai do các tuyến ráy trong thành ống tai tiết ra. Thông thường ráy tai hơi dính có tác dụng giữ bụi, nên thường phải lau rửa bằng tăm bông, không dùng que nhọn hoặc vật sắc để ngoáy tai hay lấy ráy, có thể làm tổn thương hoặc thủng màng nhĩ.
Trẻ em cần được giữ gìn vệ sinh để tránh viêm họng. Viêm họng có thể qua vòi nhĩ dẫn tới viêm khoang tai giữa.
Tránh nơi có tiếng ồn hoặc tiếng động mạnh tác động thường xuyên ảnh hưởng tới thần kinh, làm giảm tính đàn hồi của màng nhĩ - nghe không rõ. Nếu tiếng động quá mạnh, tác động bất thường có thể làm rách màng nhĩ và tổn thương các tế bào thụ cảm thính giác dẫn tới điếc.
Cần có những biện pháp để chống hoặc giảm tiếng ồn.

Cách vệ sinh tai.

+ Thường xuyên vệ sinh tai, giữ gìn tai sạch

+ Không dùng vật nhọn để ngoáy tai.

+ Giữ vệ sinh mũi, họng để phòng bệnh cho tai.

+ Tránh làm việc ở những nơi quá ồn hoặc tiếng động mạnh.

+ Hạn chế dùng thuốc kháng sinh dễ gây ù tai, điếc tai.

+ ...

Câu 1: Biện pháp:

+Hạn chế cho trẻ uống nước vào buổi tối

+Nhắc trẻ đi vệ sinh trước khi đi ngủ

+Nhắc nhở trẻ không nên nín tiểu,đi tiểu điều đặn

+Tránh dùng đồ ăn nhanh, nhiều dầu mỡ gây béo phì, táo bón

Câu 2:

Hệ thần kinh gồm có hai phần là não và tủy sống

Câu 3:

Chức năng: thu nhận âm thanh

 

18 tháng 4 2019

Tai có cấu tạo gồm 3 phần :

* Tai ngoài :

- vành tai : hứng sóng âm

- ống tai : hướng sóng âm

- màng nhĩ : tiếp nhận và truyền âm

* Tai giữa :

- chuỗi xương búa xương đe xương bàn đạp : truyền âm

- màng cửa bầu dục ngăn cách giữa tai giữa và tai trong có nhiệm vụ truyền âm và khuếch đại âm

- vòi nhĩ (thông giữa tai nhĩ với họng ) : đảm bảo cân bằng áp suất ở 2 bên tai

* Tai trong :

- bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên :thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian

- ốc tai : thu nhận kích thích sóng âm

+ ốc tai gồm ốc tai màng và ốc tai xương

+ trong ốc tai có các cơ quan cooc ti chứa các tế bào thụ cảm thính giác : bộ phận tiếp nhận kích thích sóng âm

18 tháng 4 2019

- Tai ngoài gồm:

+ Vành tai: có nhiệm vụ hứng sóng âm.

+ Ống tai: hướng sóng âm. Tai ngoài được giới hạn bởi màng nhĩ có đường kính khoảng 1cm.

- Tai giữa là 1 khoang xương gồm:

+ Chuỗi xương tai bao gồm xương búa, xương đe và xương bàn đạp khớp với nhau.

+ Xương búa được gắn vào màng nhĩ, xương bàn đạp áp vào 1 màng giới hạn tai giữa và tai trong (gọi là màng cửa bầu dục – có diện tích nhỏ hơn màng nhĩ 18 – 20 lần).

Khoảng tai giữa thông với nhau nhờ có vòi nhĩ nên bảo đảm áp suất hai bên màng nhĩ được cân bằng.

- Tai trong gồm:

+ Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên: thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian

+ Ốc tai: thu nhận các kích thích của sóng âm. Gồm: ốc xương tai bên trong có ốc tai màng.

.) Ốc tai màng là 1 ống màng chạy dọc ốc tai xương và cuốn quang trụ ốc hai vòng rưỡi gồm: màng tiền đình (phía trên), màng cơ sở (phía dưới) và màng bên.

.) Trên màng cơ cở có cơ quan coocti: chứa tế bào thụ cảm thính giác

21 tháng 4 2019

#Tham khảo

Cấu tạo
Khoang tai giữa thông với hầu nhờ có vòi nhĩ nên bảo đảm áp suất hai bên màng nhĩ được cân bằng.
Tai trong gồm 2 bộ phận :
- Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian.
- Ốc tai thu nhận các kích thích của sóng âm. Ốc tai bao gồm ốc tai xương, trong có ốc tai màng Ốc tai màng là một ống màng chạy suốt dọc ốc tai xương và cuốn quanh trụ ốc hai vòng rưỡi, gồm màng tiền đình ở phía trên, màng cơ sở ở phía dưới và màng bên áp sát vào vách xương của ốc tai xương. Màng cơ sở có khoảng 24 000 sợi liên kết dài ngắn khác nhau : dài ở đinh ốc và ngắn dần khi xuống miệng ốc. Chúng chăng ngang từ trụ ốc sang thành ốc.
Trên màng cơ sở có cơ quan Coocti, trong đó có các tế bào thụ cảm thính giác.

Học tốt!!:))

31 tháng 10 2021

* Cấu tạo: 

     Nguyên sinh chất là những chất hóa học cấu tạo nên tế bào. Mỗi tế bào được cấu tạo từ 5 chất cơ bản là nước, chất điện giải, protein, lipid và carbohydrate.

*  Chức năng của các bộ phận trong tế bào

Các bộ phậnCác bào quan    Chức năng
Màng sinh          chất Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất
Chất tế bào

 

 Thực hiện các hoạt động sống của tế bào

Lưới nội chất

   Tổng hợp và vận chuyển các chất

   Ribôxôm

   Nơi tổng hợp prôtêin
     Ti thể   Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng
   Bộ máy           gôngi   Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm

   Trung thể

Tham gia quá trình phân chia tế bào

Nhân:

- Nhiễm sắc thể

- Nhân con

   Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào

- Là cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin, có vai trò quyết định trong di truyền

- Tổng hợp ARN ribôxôm ( rARN )

 

Tham khảo:

Một tế bào điển hình gồm:

- Màng sinh chất

- Chất tế bào:

+ Ti thể

+ Ribôxôm

+ Lưới nội chất

+ Bộ máy Gôngi

+ Trung thể

- Nhân:

+ Nhiễm sắc thể

+ Nhân con

undefined

20 tháng 12 2021

tham khao:

 

Một tế bào điển hình gồm:

- Màng sinh chất

- Chất tế bào:

+ Ti thể

+ Ribôxôm

+ Lưới nội chất

+ Bộ máy Gôngi

+ Trung thể

- Nhân:

+ Nhiễm sắc thể

+ Nhân con

Các bộ phậnCác bào quanChức năng
Màng sinh chất Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất
Chất tế bào

 

 Thực hiện các hoạt động sống của tế bào

Lưới nội chất

Tổng hợp và vận chuyển các chất

Ribôxôm

Nơi tổng hợp prôtêin
Ti thểTham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng
Bộ máy gôngiThu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm

Trung thể

Tham gia quá trình phân chia tế bào

Nhân:

- Nhiễm sắc thể

- Nhân con

Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào

- Là cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin, có vai trò quyết định trong di truyền

- Tổng hợp ARN ribôxôm (rARN)