K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 8 2023

Main responsibilities: A, D, F

Main qualities: B, C, E, G, H

2. Work in pairs. Discuss why the jobs mentioned in 1 are traditionally done by men or women. Use the ideas below to help you.(Làm việc theo cặp. Thảo luận về lý do tại sao các công việc được đề cập trong bài 1 theo truyền thống được làm bởi nam giới hoặc nữ giới. Sử dụng những ý tưởng dưới đây để giúp bạn.)Suggested ideas(Ý tưởng gợi ý)- Good physical strength(Thể lực tốt)- Good communication skills(Kỹ năng giao tiếp...
Đọc tiếp

2. Work in pairs. Discuss why the jobs mentioned in 1 are traditionally done by men or women. Use the ideas below to help you.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận về lý do tại sao các công việc được đề cập trong bài 1 theo truyền thống được làm bởi nam giới hoặc nữ giới. Sử dụng những ý tưởng dưới đây để giúp bạn.)

Suggested ideas

(Ý tưởng gợi ý)

- Good physical strength

(Thể lực tốt)

- Good communication skills

(Kỹ năng giao tiếp tốt)

- Ability to work well under pressure

(Có khả năng chịu áp lực công việc tốt)

- Being kind, gentle and caring

(Tốt bụng, nhẹ nhàng và quan tâm)

- Ability to work long hours

(Có khả năng làm việc nhiều giờ)

- Good persuasion skills

(Kỹ năng thuyết phục tốt)

- Flexible working schedule

(Lịch làm việc linh hoạt)

- More time to take care of their families

(Có nhiều thời gian hơn để chăm sóc gia đình)

1
9 tháng 9 2023

Kindergarten teaching jobs are traditionally done by women than men as women are often kind, gentle and caring. Besides, they usually have good communication skills.

(Công việc dạy học mầm non theo truyền thống là nữ giới làm hơn là nam giới vì phụ nữ thường tốt bụng, dịu dàng và chu đáo. Bên cạnh đó, họ thường có kỹ năng giao tiếp tốt.)

F. Read the information below and then underline the words for comparing and contrasting in the email in E.(Đọc thông tin bên dưới, sau đó gạch dưới các từ để so sánh và đối chiếu trong email ở bài E.)WRITING SKILL: Compare and Contrast (Kỹ năng viết: So sánh và Đối chiếu)When you compare and contrast different ideas and choices, you can use these linking words and phrases:(Khi bạn so sánh và đối chiếu các ý tưởng và lựa chọn khác nhau, bạn có...
Đọc tiếp

F. Read the information below and then underline the words for comparing and contrasting in the email in E.

(Đọc thông tin bên dưới, sau đó gạch dưới các từ để so sánh và đối chiếu trong email ở bài E.)

WRITING SKILL: Compare and Contrast (Kỹ năng viết: So sánh và Đối chiếu)

When you compare and contrast different ideas and choices, you can use these linking words and phrases:

(Khi bạn so sánh và đối chiếu các ý tưởng và lựa chọn khác nhau, bạn có thể sử dụng các từ và cụm từ liên kết sau:)

Describing similarities: It also ... / In addition, ... / Similarly, ... / Both ...

(Mô tả sự tương đồng: Nó cũng ... / Ngoài ra, ... / Tương tự, ... / Cả ...)

Comparing differences: On the one hand, ... / On the other hand, ... / However ... / In contrast ...

(So sánh sự khác biệt: Một mặt, ... / Mặt khác, ... / Tuy nhiên ... / Ngược lại ...)

Concluding: Overall, ... / On the whole, ... / I think ... / In conclusion, ...

(Kết luận: Nhìn chung, ... / Về tổng thể, ... / Tôi nghĩ ... / Kết luận, ...)

 

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 9 2023

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

9 tháng 9 2023

I think that both men and women can do the surgeon’s job well. First of all, men and women have the same abilities to learn and apply medical knowledge. Besides, women can be as mentally strong as men. Therefore, women can perform long and tiring operations as well. Finally, both men and women can make great surgeons.

(Tôi nghĩ rằng cả nam và nữ đều có thể làm tốt công việc của bác sĩ phẫu thuật. Trước hết, nam và nữ có khả năng học hỏi và ứng dụng kiến thức y học như nhau. Bên cạnh đó, nữ giới có thể mạnh mẽ về mặt tinh thần như nam giới. Do đó, nữ giới cũng có thể thực hiện các ca mổ kéo dài và mệt mỏi. Cuối cùng, cả nam và nữ đều có thể làm bác sĩ phẫu thuật tuyệt vời.)

11 tháng 9 2023

Đáp án:

I think that will be difficult to do.

(Tôi nghĩ rằng điều đó sẽ khó thực hiện.)

That's a great idea.

(Đó là một ý tưởng tuyệt vời.)

1: What?

2: Really?

11 tháng 9 2023

1. Really? (Có thật không?)

2. What happened (next)? (Những gì đã xảy ra tiếp theo?)

8 tháng 9 2023

2. sickness

3. better

4. eight

5. late

6. work

7. blue

8. one

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

(2) It helps stop sickness and keeps us healthy.

(Nó giúp ngăn ngừa bệnh tật và giữ cho chúng ta khỏe mạnh.)

Dẫn chứng: Physically, sleep helps prevent sickness and keeps our body healthy.

(Về mặt thể chất, giấc ngủ giúp ngăn ngừa bệnh tật và giữ cho cơ thể chúng ta khỏe mạnh.)

(3) We also study and work better …

(Chúng ta cũng học tập và làm việc tốt hơn …)

Dẫn chứng: Mentally, we study and work better when we sleep for about eight hours the previous night.

(Về mặt tinh thần, chúng ta học tập và làm việc tốt hơn khi chúng ta ngủ khoảng 8 tiếng vào đêm hôm trước.)

(4) … when we sleep for eight hours.

(… khi chúng ta ngủ 8 tiếng.)

Dẫn chứng: Mentally, we study and work better when we sleep for about eight hours the previous night.

(Về mặt tinh thần, chúng ta học tập và làm việc tốt hơn khi chúng ta ngủ khoảng 8 tiếng vào đêm hôm trước.)

(5) One reason is that we stay up late …

(Một lý do là chúng ta thức khuya …)

Dẫn chứng: We often stay up late into the night, and some of us even work all night and sleep during the day.

(Chúng ta thường thức khuya và một số người trong chúng ta thậm chí làm việc cả đêm và ngủ vào ban ngày.)

(6) … or work all night.

(… hoặc làm việc cả đêm.)

Dẫn chứng: We often stay up late into the night, and some of us even work all night and sleep during the day.

(Chúng ta thường thức khuya và một số người trong chúng ta thậm chí làm việc cả đêm và ngủ vào ban ngày.)

(7) Another reason is that blue light from screens keeps us awake.

Dẫn chứng: In addition, the screens of our computers, tablets, and smartphones all send out blue light.

(Ngoài ra, màn hình của máy tính, máy tính bảng và điện thoại thông minh của chúng ta đều phát ra ánh sáng xanh.)

(8) As a result, medical experts advise us to stop looking at screens one hour before bed.

Dẫn chứng: As a result, some medical experts suggest that we shouldn't watch more than two hours of television per day, and that we should stop looking at screens (including phones) one hour before we go to bed.

(Do đó, một số chuyên gia y tế khuyên rằng chúng ta không nên xem tivi hơn hai tiếng mỗi ngày và không nên nhìn vào màn hình (bao gồm cả điện thoại) một giờ trước khi đi ngủ.)