K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 12 2017

s+tobe+Ving+o

s+tobe+not+Ving

tobe+s+Ving

27 tháng 12 2017

(+)S+be+Ving+O...

(-)S+be+not+Ving+O

(?)có 2 câu hỏi

câu hỏi thứ 1;Be+S+Ving+O?Yes,S+Be;No,S+Be+not

câu hỏi thứ 2:W/H+Be+S+Ving+O?

27 tháng 8 2023
Công thức hiện tại tiếp diễn1. Câu khẳng định

Công thức

S + am/ is/ are + Ving

I + am + VingHe/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + VingYou/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving

Ví dụ

- I am studying Math now. (Tôi đang học toán.)

- She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại.)

- We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ.)

- The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi.)

 

2. Câu phủ định

Công thức

S + am/are/is + not + Ving

Chú ý

(Viết tắt)

is not = isn’t

are not = aren’t

Ví dụ

- I am not cooking dinner. (Tôi đang không nấu bữa tối.)

- He is not (isn’t) feeding his dogs. (Anh ấy đang không cho những chú chó cưng ăn.)

- Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối.)

 

3. Câu nghi vấn

a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Công thức

 Q: Am/ Is/ Are + S + Ving?

 A: Yes, S + am/is/are.

      No, S + am/is/are + not.

Ví dụ

 Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?)

 A: Yes, I am.

 b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công thức

Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?

Ví dụ

- What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy?)

- What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy?)

 

Công thức hiện tại đơn1. Câu khẳng định
STĐộng từ tobeĐộng từ thường
Công thức


S + am/ is/ are+ N/ Adj

- I + am

- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is

- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are

S + V(s/es)

- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)

- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)

Ví dụ

- I am an engineer. (Tôi là một kỹ sư.)

- He is a lecturer. (Ông ấy là một giảng viên.)

- The car is expensive. (Chiếc ô tô này rất đắt tiền.)

- They are students. (Họ là sinh viên.)

- I often go to school on foot. (Tôi thường đi bộ đến trường.)

- She does yoga every evening. (Cô ấy tập yoga mỗi tối.)

- The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.)

 

2. Câu phủ định
 

Động từ “to be”

Động từ chỉ hành động

Công thức

S + am/are/is + not +N/ Adj

S + do/ does + not + V(nguyên thể)

(Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.)

Chú ý

(Viết tắt)

is not = isn’t

are not = aren’t

do not = don’t

does not = doesn’t

Ví dụ

• I am not an engineer. (Tôi không phải là một kỹ sư.)

• He is not (isn’t) a lecturer. (Ông ấy không phải là một giảng viên.)

• The car is not (isn’t) expensive. (Chiếc ô tô không đắt tiền.)

• They are not (aren’t) students. (Họ không phải là sinh viên.)

• I do not (don’t) often go to school on foot. (Tôi không thường đi bộ đến trường.)

• She does not (doesn’t) do yoga every evening. (Cô ấy không tập yoga mỗi tối.)

• The Sun does not (doesn’t) set in the South.  (Mặt trời không lặn ở hướng Nam.)

 

3. Câu nghi vấn

a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

 

Động từ to “be”

Động từ chỉ hành động

Công thức

Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?

A:

- Yes, S + am/ are/ is.

- No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?

A:

- Yes, S + do/ does.

- No, S + don’t/ doesn’t.

Ví dụ

Q: Are you an engineer? (Bạn có phải là kỹ sư không?

A: Yes, I am. (Đúng vậy)

    No, I am not. (Không phải)

Q: Does she go to work by taxi? (Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?)

A: Yes, she does. (Có)

     No, she doesn’t. (Không)

 

b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

 

Động từ to “be”

Động từ chỉ hành động

Công thức

Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj?

Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….?

Ví dụ

- Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

- Who are they? (Họ là ai?)

- Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

- What do you do? (Bạn làm nghề gì?)

 

 

9 tháng 5 2023

Câu điều kiện loại 1 :

\(If+S+be\left(am/is/are\right)/V_{s/es}+....,S+will/can/may/must+V_{bare}+.....\)

\(+\) Dùng để diễn tả hành động hoặc tình huống có thể xảy ra trong trương lai.

\(+Vd:\) If I find your key, I'll phone you.

Thì hiện tại tiếp diễn :

\(\left(+\right)S+be\left(am/is/are\right)+V_{ing}\)

\(\left(-\right)S+am\) \(not/isn't/aren't+V_{ing}\)

\(\left(?\right)Am/Is/Are+S+V_{ing}?\)

Thì hiện tại đơn :

_ Với động từ thường :

\(\left(+\right)S+V_{s/es}+O\)

\(\left(-\right)S+don't/doesn't+V_{bare}+O\)

\(\left(?\right)Do/Does+S+V_{bare}+O?\)

_ Với động từ tobe :

\(\left(+\right)S+am/is/are+O\)

\(\left(-\right)S+\left|am/is/are\right|+not+O\)

\(\left(?\right)Am/Is/Are+S+O?\)

 

19 tháng 6 2016

Thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả :

 Sự việc đang xảy ra ở thời điểm chúng ta nói:

  • It's raining

Trời đang mưa

  • Who is Kate talking to on the phone?

Kate đang nói chuyện với ai qua điện thoại vậy?

  • Look, somebody is trying to steal that man's wallet.

Nhìn kìa, có người đang cố gắng trộm cái ví của người đàn ông đó.

  • I'm not looking. My eyes are closed tightly.

Tôi không có nhìn đâu. Mắt của tôi đang nhắm chặt nè.

Sự việc đúng ở thời điểm hiện tại nhưng sẽ không còn đúng về lâu dài:

  • I'm looking for a new apartment.

Tôi đang tìm một căn hộ mới.

  • He's thinking about leaving his job.

Anh ấy đang nghĩ đến việc rời bỏ công việc của mình.

  • They're considering making an appeal against the judgment.

Họ đang cân nhắc việc kêu gọi chống lại bản án.

  • Are you getting enough sleep?

Anh ngủ có đủ giấc không?

Sự việc diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai và được lên lịch và sắp xếp sẵn:

  • I'm meeting her at 6.30.

Tôi sẽ gặp cô ấy lúc 6:30.

  • They aren't arriving until Tuesday.

 Họ sẽ không đến cho đến thứ Ba.

  • We are having a special dinner at a top restaurant for all the senior managers.

Họ sẽ có một buổi ăn tối đặc biệt cho tất cả các quản lý cấp cao ở
  một nhà hàng hàng đầu.

  • Isn't he coming to the dinner?

Anh ta sẽ không đến ăn tối phải không?

 

Cấu trúc

Câu khẳng định

- S + be (am/is/are) + V-ing + (O)

Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ

Ví dụ:

  • He's thinking about leaving his job.
  • They're considering making an appeal against the judgment.

Câu phủ định

- S + be-not + V-ing + (O)

Ví dụ:

  • I'm not looking. My eyes are closed tightly.
  • They aren't arriving until Tuesday.

Câu nghi vấn

- (Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)?

Ví dụ:

  • Who is Kate talking to on the phone?
  • Isn't he coming to the dinner?
19 tháng 6 2016

Cấu trúc

Câu khẳng định

- S + be (am/is/are) + V-ing + (O)

Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ

Ví dụ:

  • He's thinking about leaving his job.
  • They're considering making an appeal against the judgment.

Câu phủ định

- S + be-not + V-ing + (O)

Ví dụ:

  • I'm not looking. My eyes are closed tightly.
  • They aren't arriving until Tuesday.

Câu nghi vấn

- (Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)?

Ví dụ:

  • Who is Kate talking to on the phone
12 tháng 8 2018

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh. Bởi chúng được sử dụng khá nhiều trong công việc và cuộc sống trong môi trường ngoại ngữ. Hiểu được điều đó, anh ngữ EFC đã tổng hợp các kiến thức cần thiết để giúp các bạn có thể hiểu rõ và nắm vững các kiến thức của cấu trúc này. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích được cho các bạn trong môi trường làm việc và học tập.

1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng

2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cách dùngVí dụ
Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục)She has been waiting for you all day( Cô nàng đã đợi cậu cả ngày rồi)

She has been working here since 2010. (Cô ấy làm việc ở đây từ năm 2010.)

Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại.It has been raining (Trời vừa mưa xong )

I am very tired now because I have been working hard for 12 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 12 tiếng đồng hồ.)

3. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + VpII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)

– She has livedhere for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)

S + haven’t / hasn’t + been + V-ing

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– I haven’t been studying English for 5 years. (Tôi không học tiếng Anh được 5 năm rồi.)

– She hasn’t been watching films since last year. (Cô ấy không xem phim từ năm ngoái.)

Have/ Has + S + been + V-ing ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

– Have you been standing in the rain for more than 2 hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has he been typingthe report since this morning? (Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?)

Yes, he has./ No, he hasn’t.

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

– Since + mốc thời gian

Ex: She has been working since early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)

– For + khoảng thời gian

Ex: They have been listening to the radio for 3 hours. (Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.)

– All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)

Ex: They have been working in the field all the morning. (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)

12 tháng 8 2018

S+have/has+been+V_ing+...

4 tháng 8 2021

 nhưng đây có phải đạo đức lớp 5 đôu???

Khẳng định (+)S + have/has + been + V-ing
Phủ định (-)S + have/has + not + been + V-ing
Nghi vấn (?)Have/Has + S + been + V-ing 
4 tháng 8 2021

nhầm Tiếng Anh nha

10 tháng 5 2016

* Cấu trúc :

a) Thể khẳng định ( Affirmative form ).

         I / You / We / They + have + been + V-ing

         He / She / It             + has    + been + V-ing

Eg : It has been rainning all day . ( Trời mưa suốt ngày . )

 

b) Thể phủ định ( Negative form ).

          I / You / We / They + have + been + V-ing

          He / She It               + has    + been + V-ing

Eg : Our team hasn't been doing very well lately.

      ( Gần đây đội chúng tôi không chơi tốt lắm . )

 

c) Thể nghi vấn ( Interrogative form ).

          Have + I / You / We / They + been + V-ing

          Has    + He / She / It             + been + V-ing

Eg : Have you been waiting long ? ( Bạn đợi lâu không ? ).

20 tháng 8 2018

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó:     S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “–ing”

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

Trả lời:

Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

đặt 5 câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn là:

am eating my lunch right now (Bây giờ tôi đang ăn trưa)

 I am playing football with my friends  (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

She is cooking with her mother(Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

20 tháng 8 2018

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả các hành động, sự việc diễn ra vào thời điểm hiện tại

Cấu trúc:

Câu khẳng định: S + am/is/are + V_ing

Câu Phủ định: S + am/is are + not + V_ing

Câu nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing ?

Trả lời câu nghi vấn: Yes, S + am/is/are ; No, S + am/is/are + not.

VD:

1. I am reading a book, now.

2. He is teaching me at present.

3. She isn't having breakfast at this time.

4. They aren't going to the zoo at the moment.

5. Are you doing homework now?

Trả lời: Yes, i am / No, i am not.

Chúc bạn học tốt!

23 tháng 6 2016

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

              Trong đó:     S (subject): Chủ ngữ

                                 am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

                                 V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

- S = I + am

- S = He/ She/ It + is

- S = We/ You/ They + are

Ví dụ:

- I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

- She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

- We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

 Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

 CHÚ Ý:

- am not: không có dạng viết tắt

- is not = isn’t

- are not = aren’t

Ví dụ:

- I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

- My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

- They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

           Trả lời:

                     Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

                     No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)

Yes, I am./ No, I am not.

Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

            Yes, he is./ No, he isn’t.

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

- We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)

Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.

- She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.)

Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.

2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.

Ví dụ:

- I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)

Ta hiểu tả ngay tại lúc nói người nói đang không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trong thời gian đó (có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một công việc. Nhưng khi muốn nói chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

- I am working for HDC company. (Tôi đang làm việc cho công ty HDC)

Tương tự như câu trên, “làm việc cho công ty HDC không phải mới bắt đầu mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra.

3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định.

Ví dụ:

 I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.

Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.

4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”.

Ví dụ:

He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)

Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)

Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó. Ví dụ như: “She always goes to school at 6.30 am.” (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.)

III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

+  Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

- Now: bây giờ

- Right now: Ngay bây giờ

- At the moment: lúc này

- At present: hiện tại

- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

+ Trong câu có các động từ như:

- Look! (Nhìn kìa!)

- Listen! (Hãy nghe này!)

- Keep silent! (Hãy im lặng)

Ví dụ:

Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.)

Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.)

Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)

Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)

IV- QUY TẮC THÊM “- ING” SAU ĐỘNG TỪ.

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             write – writing                      type – typing             come – coming

- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

 

2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             stop – stopping                     get – getting              put – putting

- CHÚ Ý: 

Các trường hợp ngoại lệ:

beggin – beginning               travel – travelling                

prefer – preferring              permit – permitting

3.  Với động từ tận cùng là “ie”

- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             lie – lying                  die - dying

23 tháng 6 2016

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

              Trong đó:     S (subject): Chủ ngữ

                                 am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

                                 V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

- S = I + am

- S = He/ She/ It + is

- S = We/ You/ They + are

Ví dụ:

- I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

- She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

- We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

 Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

 CHÚ Ý:

- am not: không có dạng viết tắt

- is not = isn’t

- are not = aren’t

Ví dụ:

- I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

- My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

- They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

           Trả lời:

                     Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

                     No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)

Yes, I am./ No, I am not.

Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

            Yes, he is./ No, he isn’t.

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

- We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)

Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.

- She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.)

Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.

2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.

Ví dụ:

- I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)

Ta hiểu tả ngay tại lúc nói người nói đang không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trong thời gian đó (có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một công việc. Nhưng khi muốn nói chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

- I am working for HDC company. (Tôi đang làm việc cho công ty HDC)

Tương tự như câu trên, “làm việc cho công ty HDC không phải mới bắt đầu mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra.

3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định.

Ví dụ:

 I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.

Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.

4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”.

Ví dụ:

He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)

Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)

Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó. Ví dụ như: “She always goes to school at 6.30 am.” (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.)

III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

+  Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

- Now: bây giờ

- Right now: Ngay bây giờ

- At the moment: lúc này

- At present: hiện tại

- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

+ Trong câu có các động từ như:

- Look! (Nhìn kìa!)

- Listen! (Hãy nghe này!)

- Keep silent! (Hãy im lặng)

Ví dụ:

Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.)

Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.)

Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)

Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)

IV- QUY TẮC THÊM “- ING” SAU ĐỘNG TỪ.

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             write – writing                      type – typing             come – coming

- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

 

2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             stop – stopping                     get – getting              put – putting

- CHÚ Ý: 

Các trường hợp ngoại lệ:

beggin – beginning               travel – travelling                

prefer – preferring              permit – permitting

3.  Với động từ tận cùng là “ie”

- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             lie – lying                  die - dying