K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
4 tháng 1

Gợi ý:

A: I enjoy designing clothes and bags in my free time.

B: Great. I love making cakes with my mother after school. However, I don’t really like doing housework.

A: Neither do I. I hate washing the dishes after dinner.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
4 tháng 1

Hướng dẫn dịch:

A: Tôi thích thiết kế quần áo và túi xách khi rảnh rỗi.

B: Tuyệt. Tôi thích làm bánh với mẹ sau giờ học. Tuy nhiên, tôi không thật sự thích làm việc nhà.

A: Mình cũng vậy. Mình ghét rửa bát sau bữa ăn tối.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

A: What is this map of?

(Đây là bản đồ của cái gì?)

B: It’s a map of a zoo near my house.

(Đó là bản đồ của sở thú gần nhà mình.)

A: Can I ride my bike there?

(Mình có thể đạp xe ở đó không?)

B: Yes, you can. There is a bike trail here.

(Có, bạn có thể. Có một đường mòn dành cho xe đạp ở đây.)

A: Are there any shops in the zoo?

(Có cửa hàng nào trong sở thú không?)

B: Yes, there are four zoo shops.

(Vâng, có bốn cửa hàng sở thú.)

A: Where can I ask for information?

(Tôi có thể hỏi thông tin ở đâu?)

B: There are two information stations at Main Gate entrance and Rail Gate entrance.

(Có hai trạm thông tin ở lối vào Cổng chính và lối vào Cổng Đường sắt.)

11 tháng 9 2023

- Do you want to hang out this weekend? 

(Cuối tuần này bạn có muốn đi chơi không?)

- No, I’m sorry. I promised to go for a picnic with my family. 

(Không, tôi xin lỗi. Tôi đã hứa sẽ đi dã ngoại với gia đình tôi.)

Do you want to hang out this weekend?

No, I’m sorry. I promised to go for a picnic with my family

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

I like English, maths and art. I don’t like physics, biology, or P.E.

(Tôi thích tiếng Anh, toán và mỹ thuật. Tôi không thích vật lý, sinh học hay thể dục.)

Exercise 5. TRUE OR FALSE GAME. Work in pairs. Take turns asking and answering questions. Follow the instructions.(Trò chơi Đúng hay Sai. Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau hỏi và trả lời những câu hỏi. Hãy làm theo hướng dẫn.)- Student A: Write five present simple questions for Student B to answer. Use the words in the box to help you. Ask Student B your questions.(Học sinh A: Viết 5 câu hỏi thì hiện tại đơn cho học sinh B trả lời. Sử dụn các từ...
Đọc tiếp

Exercise 5. TRUE OR FALSE GAME. Work in pairs. Take turns asking and answering questions. Follow the instructions.

(Trò chơi Đúng hay Sai. Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau hỏi và trả lời những câu hỏi. Hãy làm theo hướng dẫn.)

- Student A: Write five present simple questions for Student B to answer. Use the words in the box to help you. Ask Student B your questions.

(Học sinh A: Viết 5 câu hỏi thì hiện tại đơn cho học sinh B trả lời. Sử dụn các từ trong khung để giúp em. Hỏi học sinh B câu hỏi của em.)

- Student B: Answer Student A's questions. Give a true answer to four questions and a false answer to one.

(Học sinh B: Trả lời câu hỏi của học sinh A. Đưa ra 1 câu trả lời đúng và 1 câu trả lời sai.)

- Student A: Say which answer you think is false.

(Học sinh A: Nói em nghĩ câu nào là sai.)

Where             What             Who             When            How

do                     like              work             speak             help

play                  eat                live

A:  Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)

B: I live in Ankara. (Tôi sống ở Ankara.)


 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

A: What do you usually do after school?

B: I usually play badminton with my elder sister.

A: Yes, I think that’s true.

B: Sure.

A: Where do you play?

B: We play in the school yard.

A: No, that’s false.

B: Yes, that’s false. Actually, we play in our school yard.

A: Who helps you with your homework?

B: My mother always helps me with my homework.

A: Maybe, I think that’s true.

B: Haha… that’s fale. My sister always helps me with my homework.

A: Hmm… When do you do your homework?

B: I often do homework after dinner.

A: I’m sure that’s true.

B: Of course.

A: And how does your sister go to work?

B: Well, she goes to work by motorbike.

A: I think that’s false. She always goes to work by bus.

B: Hmm… OK, that’s false. She never goes to work by motorbike.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

Tạm dịch:

A: Bạn thường làm gì sau giờ học?

B: Tôi thường chơi cầu lông với chị gái của tôi.

A: Ừm, mình nghĩ điều đó đúng.

B: Chắc chắn rồi.

A: Bạn chơi ở đâu?

B: Mình chơi trong sân trường.

A: Không, điều đó sai.

B: Đúng, điều đó sai. Thật ra, mình chơi trong sân nhà.

A: Ai giúp bạn làm bài tập về nhà?

B: Mẹ mình luôn giúp tôi làm bài tập về nhà.

A: Có thể, mình nghĩ điều đó đúng.

B: Haha… sai rồi. Chị gái mình luôn giúp mình làm bài tập về nhà.

A: Hmm… Bạn làm bài tập về nhà khi nào?

B: Mình thường làm bài tập về nhà sau bữa tối.

A: Mình chắc chắn điều đó đúng.

B: Tất nhiên.

A: Và chị gái của bạn đi làm bằng phương tiện gì?

B: À, chị ấy đi làm bằng xe máy.

A: Mình nghĩ điều đó là sai. Chị ấy luôn đi làm bằng xe buýt.

B: Hmm… Được rồi, điều đó sai. Chị ấy không bao giờ đi làm bằng xe máy.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

I tidy my room. It’s OK. (Tôi dọn dẹp phòng của mình. Việc đó bình thường.)

I hate dusting the furniture. (Tôi ghét phủi bụi đồ đạc/ nội thất.)

NG
16 tháng 1

My favorite is the jump rope game because I can play this game with my friends and it is also fun.

(Em thích nhất là trò chơi nhảy dây bởi vì em có thể chơi trò chơi này cùng với các bạn của em và nó cũng rất vui.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. I love drinking juice.

(Tôi thích uống nước trái cây.)

2. Really? I love travelling around the world.

(Thật vậy sao? Tôi thích đi du lịch vòng quanh thế giới.)

3. I don't mind playing sports.

(Tôi không ngại chơi thể thao.)

4. I don't mind doing housework.

(Tôi không ngại làm việc nhà.)

5. I hate drinking coffee.

(Tôi ghét uống cà phê.)

6. I hate telling lie.

(Tôi ghét nói dối.)

7. I hate washing the dishes.

(Tôi ghét rửa bát.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

- I’m twelve. I’m interested in cooking with my mother. I’m quite good at sport.

(Tôi 12 tuổi. Tôi thích nấu ăn với mẹ. Tôi khá giỏi về thể thao.)

=> Mai is twelve. She’s interested in cooking with her mother. She’s quite good at sport.

(Mai 12 tuổi. Mai thích nấu ăn với mẹ. Mai khá giỏi về thể thao.)

- I’m eleven. My favourite activity is reading. I don’t like video games. I’m not good at shopping.

(Hoạt động yêu thích của tôi là đọc. Tôi không thích video games. Tôi không giỏi mua sắm.)

=> Minh is eleven. My favourite activity is reading. I don’t like video games. I’m not good at shopping.

(Minh 12 tuổi. Hoạt động yêu thích của bạn ấy là đọc. Bạn ấy không thích video games. Bạn ấy không giỏi mua sắm.)