1 gen a có tổng số nữ là 2802 nu. Gen a đột biến thành gen b,gen b có nụ loại G là 800nu. Số nu loại A bằng 3/4 số lượng nu loại G. Xác định dạng đột biến nói trên?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. - Chiều dài 2 gen bằng nhau → ĐB thay thế ( Vì không làm thay đổi số lượng nu → Không thay đổi chiều dài gen )
- Nhiều hơn 1 liên kết H → Thay thế 1 cặp G - X = 1 cặp A - T
⇒ Dạng ĐB thay thế 1 cặp G - X = A - T
b. - Xét gen D
Ta có : A = T = 15% = 360 nu
→ G = X = \(\dfrac{2400-360.2}{2}=840\) nu
- Gen d :
A = T = 359 nu
G = X = 841 nu
Học tốt nhaa
a. + Gen đột biến d nhiều hơn gen D 1 liên kết H, nhưng chiều dài của 2 gen bằng nhau
→ Đột biến thay thế 1 cặp AT = 1 cặp GX
b. Gen D có G = 186 nu = X + Số liên kết H = 2A + 3G = 1068 liên kết
Suy ra A = T = 255 nu
+ Gen d có: A = T = 255 - 1 = 254 nu
G = X = 186 + 1 = 187 nu
A-T thành G-X chứ!
a, Số nu từng loại:
G=X=300(nu)
A=T=200(nu)
Chiều dài của gen là :
N.3,4/2=1700 Ao
b,
Số nu từng loại gen khi đột biến.
A=T=199(nu)
G=X=301(nu)
a) N= G/%G=300/30%=100(Nu)
Số nu mỗi loại của gen:
G=X=300(Nu)
A=T=N/2 - G= 1000/2 - 300= 200(Nu)
Chiều dài gen: L=N/2 . 3,4= 1000/2 . 3,4= 1700(Ao)
b) Thay cặp A-T bằng cặp A-X ?? Chắc thay 1 cặp A-T bằng 1 căp G-X nhỉ?
Số lượng từng loại nu của gen sau đột biến:
A(đb)=T(đb)=A-1= 200-1=199(Nu)
G(đb)=X(đb)=G+1=300+1=301(Nu)
a) Theo đề ra : A2 : T2 : G2 : X2 = 1 : 2 : 2 : 2
=> \(\dfrac{A2}{1}=\dfrac{T2}{2}=\dfrac{G2}{2}=\dfrac{X2}{2}=\dfrac{A2+T2+G2+X2}{1+2+2+2}=\dfrac{\left(\dfrac{N}{2}\right)}{7}=150\)
=> A2 = 150nu ; T2 = G2 = X2 = 300nu
b) Theo NTBS : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=A2+T2=450nu\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=600nu\end{matrix}\right.\)
c) Gen bị đột biến tăng 3 lk H
-> Dạng đột biến thêm 1 cặp G-X
=> Số nu mỗi loại sau đột biến : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=450nu\\G=X=600+1=601nu\end{matrix}\right.\)
a.
+ Gen đột biến d nhiều hơn gen D 1 liên kết H, nhưng chiều dài của 2 gen bằng nhau
→ Đột biến thay thế 1 cặp AT = 1 cặp GX
b. Gen D có G = 186 nu = X + Số liên kết H = 2A + 3G = 1068 liên kết
Suy ra A = T = 255 nu
+ Gen d có: A = T = 255 - 1 = 254 nu
G = X = 186 + 1 = 187 nu
\(a,\) \(G=X=800\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A=T=\dfrac{N}{2}-800=400\left(nu\right)\)
\(b,\) Sau đột biến số nu tăng nên $2$ nu \(\rightarrow\) Đây là đột biến thêm 1 cặp nu.
\(L_{bd}=3,4.\dfrac{2400}{2}=4080\left(\overset{o}{A}\right)\)
\(L_{db}=3,4.\dfrac{2402}{2}=4083,4\left(\overset{o}{A}\right)\)
\(\Rightarrow L_{db}>L_{bd}\)
a.
Gen chưa đột biến
N = 2100 nu
X = G = 20% . 2100 = 420 nu
A = T = 2100 : 2 - 420 = 630 nu
b.
Gen đột biến:
N = 2099 nu
X = G = 419 nu
A = T = 630 nu
c.
Khối lượng gen trước khi đột biến: 2100 . 300 = 630 000 đvC
Khối lượng gen sau khi đột biến: 2099 . 300 = 629 700 đvC
d.
Số liên kết hidro trước khi đột biến: 2 . 630 + 3 . 420 = 2520
Số liên kết hidro sau khi đột biến: 2 . 630 + 3 . 419 = 2517
0,68 micromet = 6800 Ao
Tổng số nu của gen
N = l x 2 : 3,4 = 4000 (nu)
Mạch 2 có A : T : G : X = 4 : 3 : 2 : 1
=> \(\dfrac{A}{4}=\dfrac{T}{3}=\dfrac{G}{2}=\dfrac{X}{1}=\dfrac{A+T+G+X}{4+3+2+1}=\dfrac{2000}{10}=200\)
=>Số nu mỗi loại của gen B
A = T = 200 x ( 4 + 3 ) = 1400 nu
G = X = 200 x ( 2+ 1) = 600 nu
Số nu mỗi loại của gen b
A = T = 1400 - 1 = 1399 nu
G= X = 600 nu
c) Số nu môi trường cung cấp cho Bb nhân đôi 3 lần
Amt = Tmt = (1400 + 1399) x (23 - 1) = 19593 nu
Gmt = Xmt = 600 x 2 x (23 - 1) = 8400 nu
Xét gen b có :
G = X = 800 (nu)
A = T = 3/4 x 800 = 600 (nu)
N = (800 + 600) x 2 = 2800 (nu)
=> Loại đột biến: Mất 1 cặp nu