VD4. Cho R1 làm bằng nikelin có điện trở suất là 0,4,10-6 Ωm, dài 2m, đường kính là 0,5mm (lấy π = 3,14). Mắc nối tiếp điện trở này với một biến trở R2= 25Ω vào nguồn điện 30V.
Tỉnh R1 và cường độ dòng điện chạy trong mạch là bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
\(R_m=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20.60}{20+60}=15\left(\Omega\right)\)
\(I_m=\dfrac{12}{15}=0,8\left(A\right)\)
\(I_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{12}{20}=0,6\left(A\right)\)
Bài 2:
\(20=0,4.10^{-6}.\dfrac{x}{0,2.10^{-6}}\)
\(\rightarrow x=10\)
Vậy chiều dài dây là 10m
a. Bạn tự vẽ sơ đồ mạch điện nhé!
\(R_b=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}\dfrac{120}{2.10^{-6}}=24\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{U}{R1+R_b}=\dfrac{40}{20+24}=\dfrac{10}{11}\left(A\right)\)
b. \(P_b=U_b.I_b=I_b^2.R_b=\left(\dfrac{10}{11}\right)^2.24=\dfrac{2400}{121}\)(W)
\(A=UIt=40.\dfrac{40}{11}.\left(\dfrac{10}{60}\right)=\dfrac{800}{33}\)(Wh)
Đáp án: A
Ta có:
Từ (1) và (2) ⇒ R 1 R 2 = 1 , 8 Ω (3)
Từ (1) và (3)
⇒ R 1 = 0 , 3 Ω ; R 2 = 0 , 6 Ω h o ặ c R 1 = 0 , 6 Ω ; R 2 = 0 , 3 Ω
a. Điện trở tương đương của mạch là: R t đ = R 1 + R 2 = 40 ω
Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
Công suất tỏa nhiệt của mạch là: P = U.I = 12. 0,3 = 3,6W
b. Đổi S = 0 , 06 m m 2 = 0 , 06 . 10 - 6 m 2
Công thức tính điện trở:
Thay số vào:
Ta có:
I 1 = ξ R 1 + r I 2 = ξ R 1 + R 2 + r ⇔ 2 = ξ 3 + r 1 , 6 = ξ 4 + r ⇒ ξ = 8 V r = 1 Ω
Đáp án D
a. Điện trở tương đương của mạch là: R t đ = R 1 + R 2 = 40
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:
b. Đổi S = 0 , 06 m m 2 = 0 , 06 . 10 - 6 m 2
Công thức tính điện trở:
c. Cường độ dòng điện định mức của đèn:
Vì đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế giữa hai đầu R 1 là 6V
Vậy hiệu điện thế hai đầu biến trở là: U b = U - U đ = 12 - 6 = 6 V
ường điện dòng điện chạy qua R 1 là: I 1 = 6 / 25 = 0 , 24 A
Cường điện dòng điện chạy qua biến trở là: I b = I 1 + I đ m = 0 , 74 A
Vậy điện trở biến trở khi đó là: