a) Phân số nào trong các phân số: \(\dfrac{1}{5},\dfrac{7}{6},\dfrac{9}{19},\dfrac{16}{32}\) là phân số tối giản?
b) Hãy tìm ba phân số tối giản, ba phân số chưa tối giản. Rút gọn các phân số chưa tối giản vừa tìm.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(\dfrac{1}{4},\dfrac{6}{5},\dfrac{16}{9}\)
b)
\(\dfrac{4}{10}=\dfrac{2}{5}\)
\(\dfrac{10}{20}=\dfrac{1}{2}\)
\(\dfrac{8}{18}=\dfrac{4}{9}\)
a)
Phân số đã tối giản: \(\dfrac{2}{3}\); \(\dfrac{5}{17}\);\(\dfrac{1}{10}\)Phân số nào chưa tối giản: \(\dfrac{9}{21}\); \(\dfrac{10}{15}\); \(\dfrac{7}{14}\)
b) Rút gọn
\(\dfrac{21}{9}\) = \(\dfrac{7}{3}\)
\(\dfrac{10}{15}\) = \(\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{7}{14}\) = \(\dfrac{1}{2}\)
Phân số \(\dfrac{{11}}{{23}}\) là phân số tối giản vì ƯCLN (11,23) = 1.
Phân số \(\dfrac{{ - 24}}{{15}}\) chưa tối giản.
\(\dfrac{{ - 24}}{{15}}= \dfrac{{ - 24:3}}{{15:3}} = \dfrac{{ - 8}}{5}\)
a) Phân số đã cho chưa tối giản
\(\dfrac{27}{123}=\dfrac{9\cdot3}{41\cdot3}=\dfrac{9}{41}\)
b) Phân số đã cho chưa tối giản
\(\dfrac{33}{77}=\dfrac{3\cdot11}{7\cdot11}=\dfrac{3}{7}\)
a) \(\dfrac{{50}}{{85}}\)
Ta có: \(50 =2.5^2; 85= 5.17\)
Thừa số nguyên tố chung là 5 với số mũ nhỏ nhất là 1 nên ƯCLN(50, 85) = 5. Do đó, \(\dfrac{{50}}{{85}}\) chưa là phân số tối giản
Ta có: \(\dfrac{{50}}{{85}} = \dfrac{{50:5}}{{85:5}} = \dfrac{{10}}{{17}}\)
b)\(\dfrac{{23}}{{81}}\)
Ta có: \(23 = 23; 81 = 3^4\)
Chúng không có thừa số nguyên tố chung nên ƯCLN(23, 81) = 1. Do đó, \(\dfrac{{23}}{{81}}\) là phân số tối giản.
a) Các phân số tối giản là: \(\dfrac{5}{9};\dfrac{7}{19}\)
b) Các phân số chưa tối giản là: \(\dfrac{26}{24};\dfrac{11}{22};\dfrac{21}{36}\)
Rút gọn: \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{26}{24}=\dfrac{26:2}{24:2}=\dfrac{13}{12}\\\dfrac{11}{22}=\dfrac{11:11}{22:11}=\dfrac{1}{2}\\\dfrac{21}{36}=\dfrac{21:3}{36:3}=\dfrac{7}{12}\end{matrix}\right.\)
\(a,\dfrac{5}{9};\dfrac{7}{19}\\ b,\dfrac{26}{24}=\dfrac{13}{12};\dfrac{11}{22}=\dfrac{1}{2};\dfrac{21}{36}=\dfrac{7}{12}\)
a: Các phân số tối giản là \(\dfrac{1}{3};\dfrac{4}{7};\dfrac{72}{73}\) vì ƯCLN(1;3)=1; ƯCLN(4;7)=1; ƯCLN(72;73)=1
b:
Các phân số rút gọn được là
\(\dfrac{8}{12}=\dfrac{8:4}{12:4}=\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{30}{36}=\dfrac{30:6}{36:6}=\dfrac{5}{6}\)
a) Các phân số tối giản là: \(\dfrac{9}{11};\dfrac{16}{23};\dfrac{91}{100}\)
b) \(\dfrac{7}{14}=\dfrac{7:7}{14:7}=\dfrac{1}{2};\dfrac{15}{24}=\dfrac{15:3}{24:3}=\dfrac{5}{8};\dfrac{64}{80}=\dfrac{64:16}{80:16}=\dfrac{4}{5}\)
a) Các phân số tối giản: \(\dfrac{9}{11};\dfrac{16}{23};\dfrac{91}{100}\)
b) \(\dfrac{7}{14}=\dfrac{7:7}{14:7}=\dfrac{1}{2}\) ; \(\dfrac{15}{24}=\dfrac{15:3}{24:3}=\dfrac{5}{8}\) ; \(\dfrac{64}{80}=\dfrac{64:16}{80:16}=\dfrac{4}{5}\)
a. Mẫu số chung nhỏ nhất là 24
b. \(\dfrac{5}{7}\)
c. \(\dfrac{3}{4}\)
d. \(\dfrac{9}{12}\) và giữ nguyên phân số còn lại
e. \(\dfrac{3}{6};\dfrac{4}{6};\dfrac{5}{6}\)
g. \(\dfrac{9}{12};\dfrac{4}{12};\dfrac{2}{12}\)
h. \(\dfrac{15}{60};\dfrac{20}{60};\dfrac{12}{60}\)
i. \(\dfrac{10}{1}\)
a) Các phân số tối giản là: \(\dfrac{1}{5};\dfrac{7}{6};\dfrac{9}{19}\)
b) Ba phân số tối giản là: \(\dfrac{3}{2};\dfrac{5}{6};\dfrac{4}{9}\)
Ba phân số chưa tối giản là:
\(\dfrac{10}{18}=\dfrac{10:2}{18:2}=\dfrac{5}{9}\)
\(\dfrac{20}{50}=\dfrac{20:10}{50:10}=\dfrac{2}{5}\)
\(\dfrac{3}{12}=\dfrac{3:3}{12:3}=\dfrac{1}{4}\)
ý B là chưa tối giản hay tối giản rồi vậy bạn